Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 777/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 02 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG - TÔN GIÁO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 280/SNV-BTG ngày 21 tháng 3 năm 2014 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số 344/TTr-STP ngày 25 tháng 3 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm sao y và chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Tiến Dũng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo

1

Thủ tục Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng

2

Thủ tục Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng

3

Thủ tục Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo

4

Thủ tục Tiếp nhận đăng ký người vào tu

5

Thủ tục Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng

6

Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã

2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thay thế

I. Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo

1

 

Thủ tục Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở

Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.

PHẦN II

NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

1. Thủ tục Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.

Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.

* Cách thức thực hiện:

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng văn bản:

a) Thành phần văn bản (theo mẫu).

b) Số lượng: 01 văn bản.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở tín ngưỡng.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

* Lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản; trong đó nêu rõ họ và tên, tuổi, nơi cư trú của những người được bầu, cử đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Người đại diện hoặc thành viên Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

(Quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ)

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

* Ghi chú: Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu B1

(ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV)

Mẫu B1

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……(1), ngày……tháng……năm……

THÔNG BÁO

Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng

Kính gửi: (2)……………………………………………………….

Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): …………………………………………………………..

Thông báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng:

Họ và tên: ……………………..………….Tên gọi khác……….…..Năm sinh ………………………….

Giấy CMND số:……………………....Ngày cấp:…………………...Nơi cấp: ………………………...

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………….

Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.

Đính kèm Thông báo gồm: Biên bản về việc bầu (cử) người đại diện, Ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú).

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)

_____________________

(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.

(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo

2. Thủ tục Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.

Bước 3: Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội dung đã thông báo.

* Cách thức thực hiện:

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng bản thông báo:

a) Thành phần bản thông báo (theo mẫu).

b) Số lượng: 01 bản.

* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông báo.

* Lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng (Mẫu B2, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở. Nội dung bản thông báo nêu rõ tên cơ sở tín ngưỡng, người tổ chức, chủ trì hoạt động; dự kiến số lượng người tham gia, nội dung, hình thức tổ chức sinh hoạt, thời gian diễn ra hoạt động tín ngưỡng.

(Quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ)

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

* Ghi chú: Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu B2

(ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV)

Mẫu B2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……(1), ngày……tháng……năm……

THÔNG BÁO

Dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm……

Kính gửi: (2)……………………………………………………………..

Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ……………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….

Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):

Họ và tên: ……………………………..……….Tên gọi khác……….…Năm sinh …………………

Giấy CMND số:………………………..…….Ngày cấp:…………Nơi cấp: ……………………….

Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:

Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm: …….. cuộc.

(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm theo).

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________________________

(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.

(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Thông báo.

DANH SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM…..
Kèm theo Thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm … của………………………(Mẫu B2)

TT

Tên hoạt động tín ngưỡng

Người tổ chức, chủ trì

Số lượng người tham gia

Nội dung

Hình thức tổ chức

Thời gian

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN (1)
(Ký, ghi rõ họ tên)

____________________

(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký Danh sách các hoạt động tín ngưỡng.

3. Thủ tục Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người đại diện gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.

Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Cách thức thực hiện:

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo (theo mẫu).

b) Số lượng: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.

* Lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo;

- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo;

- Người đại diện phải là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.

(Quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ)

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

* Ghi chú: Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu B4

(ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV)

Mẫu B4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………(1), ngày……tháng……năm……

ĐĂNG KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO

Kính gửi: (2).................................................................................

Tên tôn giáo: ……………………………………………………………………………………………..

Người đại diện: …………………………………………………………………………………………...

Họ và tên: ……………………………………..Tên gọi khác………..………Năm sinh……………….

Giấy CMND số:…………………………………...Ngày cấp:……...…..Nơi cấp:……………………..

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………..

Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội dung như sau:

Tôn chỉ, mục đích: ……………………………………………………………………………………….

Nội dung sinh hoạt: ………………………………………………………………………………………

Hình thức sinh hoạt: ……………………………………………………………………………………..

Địa điểm sinh hoạt: ……………………………………………………………………………………….

Thời gian sinh hoạt: ……………………………………………………………………………………….

Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm đăng ký: ……………………………………………………..

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)

__________________

(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.

4. Thủ tục Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét bản đăng ký và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.

Bước 3: Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã đăng ký.

* Cách thức thực hiện:

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng bản đăng ký:

a) Thành phần bản đăng ký (theo mẫu).

b) Số lượng: 01 bản.

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo cơ sở.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo được hoặc không được hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.

* Lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo (Mẫu B21, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo phải thực hiện trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

* Ghi chú: Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu B21
(ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV)

Mẫu B21

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………(1), ngày……tháng……năm……

ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO

(Năm ……)

Kính gửi: (2)……………………………………………………

Tên tổ chức tôn giáo cơ sở: …………………………………………………………………………..

Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở: …………………………………………………………….

Họ và tên: ………………..……………...…………Năm sinh .....................................................

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ..................................................................................................

Chức vụ, phẩm trật ......................................................................................................................

Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo với nội dung sau:

TT

Tên hoạt động tôn giáo

Người tổ chức

Nội dung hoạt động tôn giáo

Thời gian tổ chức

Dự kiến số lượng người tham dự

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

N

 

 

 

 

 

 

 

 

TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)

_________________________

(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.

5. Thủ tục Tiếp nhận đăng ký người vào tu

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người phụ trách cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.

* Cách thức thực hiện:

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đăng ký người vào tu (theo mẫu).

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú;

- Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).

b) Số lượng: 01 bộ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tôn giáo.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

* Lệ phí: Không.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tôn giáo được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông báo.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký người vào tu (Mẫu B23, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người đi tu tại các cơ sở tôn giáo phải trên cơ sở tự nguyện, không ai được ép buộc hoặc cản trở. Người chưa thành niên khi đi tu phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.

- Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.

(Quy định tại Điều 21 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo)

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

* Ghi chú: Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu B23
(ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV)

Mẫu B23

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………(1), ngày……tháng……năm……

ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO TU

Kính gửi: (2)……………………………………………………………….

Người phụ trách cơ sở tôn giáo: ……………………………………………………………………….

Họ và tên: ……………………….……………Năm sinh ..................................................................

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ....................................................................................................

Chức vụ, phẩm trật .......................................................................................................................

Cơ sở tôn giáo: ............................................................................................................................

Đăng ký danh sách người vào tu với nội dung sau:

TT

Họ và tên

Giấy CMND

Ngày tháng năm sinh

Quê quán

Nơi cư trú

Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)

Số GCMND

Ngày cấp

Nơi cấp

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

Kèm theo đăng ký gồm: Sơ yếu lý lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành niên.

 

 

NGƯỜI PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________________

(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.

6. Thủ tục Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

* Cách thức thực hiện:

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng văn bản thông báo:

a) Thành phần văn bản thông báo (theo mẫu).

b) Số lượng: 01 văn bản.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

* Lệ phí: Không.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông báo.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B25, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực xung quanh thì không phải xin cấp giấy phép xây dựng.

- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình, người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại, trong đó nêu rõ lý do, thời gian, các hạng mục công trình, phạm vi và mức độ sửa chữa.

(Quy định tại Điều 35 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ)

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

* Ghi chú: Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

 

Mẫu B29
(ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV)

Mẫu B29

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………(1), ngày……tháng……năm……

THÔNG BÁO

Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng

Kính gửi: (2)………………………….………………………………………

Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo….……………………………….………..……………

Người đại diện:

Họ và tên: …………………………............................…………Năm sinh………............................

Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có) ................................................

.....................................................................................................................................................

Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………….................................................……….

Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:

Lý do sửa chữa, cải tạo:………………...................................……………......……………………..

Thời gian sửa chữa, cải tạo: ........................................................................................................

......................................................................................................................................................

Phạm vi và mức độ sửa chữa: ....................................................................................................

......................................................................................................................................................

Các hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo: .............................................................................

......................................................................................................................................................

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

___________________

(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.

7. Thủ tục Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.

Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Cách thức thực hiện:

- Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Qua đường bưu điện.

* Thành phần, số lượng văn bản:

a) Thành phần văn bản (theo mẫu).

b) Số lượng văn bản: 01 văn bản.

* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp.

* Lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức quyên góp.

- Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.

(Quy định tại Điều 28 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo; Khoản 4 Điều 36 Nghị định 92/2012/NĐ-CP của Chính phủ)

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 6 năm 2004.

- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.

- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.

* Ghi chú: Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Mẫu B30
(ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV)

Mẫu B30

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………(1), ngày……tháng……năm……

THÔNG BÁO

Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo

Kính gửi: (2)……..………………………………………………………….

Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ……………..……………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………….……………........………………

Người đại diện: …………………………………………………………………………………………

Họ và tên……………………………………………………………………………………………………

Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:

Mục đích quyên góp: …………………………………………………….……………………………..

Phạm vi tổ chức quyên góp: ……………………………………………………………………………

Cách thức quyên góp: ………………………………………………………………………………….

Thời gian thực hiện quyên góp: ………………………………………………………………………..

Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp: …………………………………………………

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

_________________________

(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.

(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).