Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 777/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 17 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP VÀ PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ LIÊN KẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 4163/QĐ-BNN-PTNT ngày 24/10/2018 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 98/2015/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 56/TTr-SNN ngày 03/5/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, gồm các nội dung sau:

1. Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo phụ lục đính kèm (Phụ lục I, II).

2. Phân cấp phê duyệt hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:

- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án liên kết hoặc hợp đồng liên kết có phạm vi hoạt động trên địa bàn từ 2 huyện, thành phố trở lên hoặc quy mô dự án, kế hoạch, hợp đồng có tổng giá trị đầu tư từ 5 tỷ đồng trở lên.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố phê duyệt dự án liên kết hoặc hợp đồng liên kết trên địa bàn huyện, thành phố có tổng giá trị đầu tư dưới 5 tỷ đồng.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ các ngành hàng, sản phẩm được phê duyệt tại Quyết định này để thông báo công khai trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; hàng năm rà soát, cập nhật các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết tham mưu UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Danh mục cho phù hợp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP (Ô.Thất)
- Báo Bắc Kạn, Đài PT&TH tỉnh;
- Lưu: VT, Khởi, Hương, Cúc.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ
Thị Minh Hoa

 

PHỤ LỤC I

CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Tên sản phẩm

Yêu cầu, chủng loại

1

Sản phẩm giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản

Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sản xuất giống mang tính thương mại, nhân giống, lai tạo giống phục vụ cho phát triển sản xuất, liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản.

2

Sản phẩm trồng trọt

- Gạo chất lượng cao, đặc sản;

- Cây ăn trái: Cam, quýt, hồng, mơ, mận, chuối;

- Rau củ quả, cây công nghiệp: Rau quả các loại, Dong diềng, khoai môn, khoai tây, gừng, nghệ, chè.

Yêu cầu chung: Sản xuất theo quy trình chất lượng, đồng bộ, an toàn, công nghệ cao, VietGAP, GLOBALGAP, hữu cơ;

- Sản phẩm gỗ rừng trồng: Keo, Mỡ, Thông, Quế, Hồi, gỗ khác trong cơ cấu cây trồng của tỉnh;

- Sản phẩm từ các cây dược liệu.

3

Sản phẩm chăn nuôi, thủy sản

Trâu, bò, lợn, dê, gà, vịt, cá, ong.

Yêu cầu: Sản xuất theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

 

PHỤ LỤC II

CÁC NGÀNH HÀNG NÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

TT

Tên ngành hàng

Yêu cầu

1

Ngành sản xuất các sản phẩm chăn nuôi thương phẩm

Phát triển chăn nuôi đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, đảm bảo truy suất nguồn gốc, sản xuất theo hướng hàng hóa.

2

Ngành sản xuất các sản phẩm trồng trọt thương phẩm

Sản xuất các cây trồng có lợi thế của tỉnh, đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, đảm bảo truy suất nguồn gốc, sản xuất theo hướng hàng hóa.

3

Ngành sản xuất, sơ chế, chế biến các sản phẩm nông, lâm, thủy sản

Sơ chế, chế biến các sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp có lợi thế, quan trọng của tỉnh và có khả năng làm tăng giá trị lên từ 1,5 lần so với ban đầu.

4

Ngành sản xuất nông lâm nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái

Theo quy hoạch và chương trình, dự án tăng trưởng bền vững hiệu quả, ứng dụng khoa học công nghệ nâng cao giá trị gia tăng, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái.