Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 779/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 02 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH KHÔNG ÁP DỤNG KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ; SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông báo số 727-TB/TU ngày 22/3/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại phiên họp ngày 21/3/2024; Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 129/TTr-STC ngày 29/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định không áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô; số lượng, chủng loại và phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung trang bị cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (sau đây viết tắt là Nghị định số 72/2023/NĐ-CP), cụ thể như sau:

1. Quy định không áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cho các đối tượng được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP; riêng các chức danh thuộc cơ quan, đơn vị của Đảng ở địa phương thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.

2. Quy định số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung trang bị cho các cơ quan, đơn vị, địa phương như sau:

(Chi tiết theo Phụ lục I và II đính kèm).

* Số lượng và chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung được ổn định theo mỗi chu kỳ 05 năm; sau mỗi chu kỳ ổn định, UBND tỉnh sẽ xác định lại và công bố công khai số lượng và chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo số biên chế và các tiêu chí khác tại thời điểm xác định lại. Việc điều chỉnh số lượng và chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung trong chu kỳ ổn định chỉ áp dụng trong trường hợp có thay đổi về cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc, trực thuộc các Sở, Ban, ngành và tương đương cấp tỉnh và các đơn vị hành chính cấp huyện (quy định tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP).

3. Quy định phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung trang bị cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh: Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung trang bị cho Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy (trừ các đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh ủy); các Sở, Ban, ngành và tương đương cấp tỉnh (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh); Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh được thực hiện theo phương thức quản lý trực tiếp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 11 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP; trường hợp các cơ quan, đơn vị nêu trên được giao quản lý trực tiếp xe ô tô có đơn vị thuộc, trực thuộc thì thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý xe này quyết định phương thức quản lý xe theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 11 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính: Căn cứ số lượng, chủng loại xe ô tô được UBND tỉnh ban hành, tiến hành rà soát, lập phương án sắp xếp lại số xe ô tô hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, trình UBND tỉnh phê duyệt; tham mưu UBND tỉnh thực hiện xử lý xe ô tô dôi dư (nếu có) theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh: Thực hiện quản lý, sử dụng xe ô tô theo số lượng, chủng loại và phương thức quản lý xe ô tô được UBND tỉnh ban hành và theo quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ số lượng, chủng loại xe ô tô được UBND tỉnh ban hành và tình hình thực tế của địa phương (sau khi xin ý kiến của các cơ quan liên quan theo Quy chế làm việc của Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy), UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định định mức cụ thể của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và quyết định phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TTTU, TT HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

PHỤ LỤC I

SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG THEO NĐ 72/2023/NĐ-CP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)

STT

Tên đơn vị

Số lượng, chủng loại

Ghi chú

Số lượng (xe)

Chủng loại

1

2

3

4

5

1

Văn phòng UBND tỉnh

8

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

5

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 2 cầu công suất lớn mức giá tối đa 2,8 tỷ đồng

 

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

6

 

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

3

Văn phòng Tỉnh ủy

4

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 2 cầu công suất lớn mức giá tối đa 4,5 tỷ đồng

 

4

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

5

Tỉnh đoàn

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

6

Hội Cựu chiến binh tỉnh

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

7

Hội nông dân tỉnh

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

9

Sở Khoa học và Công nghệ

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

10

Sở Công Thương

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

11

Sở Ngoại vụ

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

13

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

5

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

14

Sở Giao thông vận tải

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

15

Sở Tài nguyên và Môi trường

6

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

16

Sở Tài chính

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

17

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

18

Sở Tư pháp

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

19

Sở Thông tin và Truyền thông

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

20

Sở Nội vụ

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

21

Sở Y tế

18

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

17

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

22

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

4

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

23

Sở Xây dựng

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

24

Sở Giáo dục và Đào tạo

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

25

Thanh tra tỉnh

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

26

Ban Dân tộc tỉnh

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

27

Ban Quản lý các Khu kinh tế và khu công nghiệp tỉnh

3

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

28

Văn phòng Điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

29

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

30

Ban Quản lý Vườn Quốc gia Sông Thanh

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

31

Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam

3

 

 

 

 

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

32

Trường Đại học Quảng Nam

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

33

Trường Cao đẳng Quảng Nam

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

34

Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

35

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

36

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các CTGT tỉnh

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

37

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT tỉnh

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

38

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

Tổng cộng

108

 

 

Ghi chú:

- Loại xe dưới 9 chỗ ngồi, mức giá tối đa là 950 triệu đồng.

- Loại xe 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu, mức giá tối đa là 1.600 triệu đồng.

- Loại xe 12-16 chỗ, mức giá tối đa là 1.300 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC II

SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG THEO NĐ 72/2023/NĐ-CP ĐỐI VỚI CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)

STT

UBND huyện, thị xã, thành phố

Số lượng, chủng loại

Ghi chú

Số lượng (xe)

Chủng loại

1

2

3

4

5

1

Thành phố Tam Kỳ

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

2

Thành phố Hội An

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

3

Thị xã Điện Bàn

6

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

5

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

4

Huyện Phú Ninh

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

5

Huyện Thăng Bình

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

6

Huyện Duy Xuyên

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

7

Huyện Núi Thành

6

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

5

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

8

Huyện Đại Lộc

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

9

Huyện Quế Sơn

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

10

Huyện Nông Sơn

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

11

Huyện Tiên Phước

6

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

5

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

12

Huyện Hiệp Đức

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

13

Huyện Bắc Trà My

6

 

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

14

Huyện Nam Trà My

6

 

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

15

Huyện Nam Giang

6

 

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

16

Huyện Đông Giang

6

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

17

Huyện Tây Giang

6

 

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

18

Huyện Phước Sơn

6

 

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

Tổng cộng

105

 

 

Ghi chú:

- Loại xe dưới 9 chỗ ngồi, mức giá tối đa là 950 triệu đồng.

- Loại xe 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu, mức giá tối đa là 1.600 triệu đồng.

- Loại xe 12-16 chỗ, mức giá tối đa là 1.300 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC I

SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG THEO NĐ 72/2023/NĐ-CP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)

STT

Tên đơn vị

Số lượng, chủng loại

Ghi chú

Số lượng (xe)

Chủng loại

1

2

3

4

5

1

Văn phòng UBND tỉnh

8

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

5

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 2 cầu công suất lớn mức giá tối đa 2,8 tỷ đồng

 

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

6

 

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

3

Văn phòng Tỉnh ủy

4

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 2 cầu công suất lớn mức giá tối đa 4,5 tỷ đồng

 

4

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

5

Tỉnh đoàn

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

6

Hội Cựu chiến binh tỉnh

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

7

Hội nông dân tỉnh

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

9

Sở Khoa học và Công nghệ

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

10

Sở Công Thương

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

11

Sở Ngoại vụ

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

13

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

5

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

14

Sở Giao thông vận tải

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

15

Sở Tài nguyên và Môi trường

6

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

16

Sở Tài chính

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

17

Sở Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

18

Sở Tư pháp

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

19

Sở Thông tin và Truyền thông

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

20

Sở Nội vụ

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

21

Sở Y tế

18

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

17

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

22

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

4

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

23

Sở Xây dựng

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

24

Sở Giáo dục và Đào tạo

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

25

Thanh tra tỉnh

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

26

Ban Dân tộc tỉnh

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

27

Ban Quản lý các Khu kinh tế và khu công nghiệp tỉnh

3

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

28

Văn phòng Điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

29

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

30

Ban Quản lý Vườn Quốc gia Sông Thanh

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

31

Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam

3

 

 

 

 

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

32

Trường Đại học Quảng Nam

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

33

Trường Cao đẳng Quảng Nam

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

34

Trường Cao đẳng Y tế Quảng

Nam

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

35

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

36

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các CTGT tỉnh

2

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

1

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

37

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình NN&PTNT tỉnh

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

38

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

Tổng cộng

108

 

 

Ghi chú:

- Loại xe dưới 9 chỗ ngồi, mức giá tối đa là 950 triệu đồng.

- Loại xe 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu, mức giá tối đa là 1.600 triệu đồng.

- Loại xe 12-16 chỗ, mức giá tối đa là 1.300 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC II

SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG THEO NĐ 72/2023/NĐ-CP ĐỐI VỚI CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2024 của UBND tỉnh Quảng Nam)

STT

UBND huyện, thị xã, thành phố

Số lượng, chủng loại

Ghi chú

Số lượng (xe)

Chủng loại

1

2

3

4

5

1

Thành phố Tam Kỳ

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

2

Thành phố Hội An

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

3

Thị xã Điện Bàn

6

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

5

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

4

Huyện Phú Ninh

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

5

Huyện Thăng Bình

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

6

Huyện Duy Xuyên

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

7

Huyện Núi Thành

6

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

5

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

8

Huyện Đại Lộc

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

9

Huyện Quế Sơn

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

10

Huyện Nông Sơn

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

11

Huyện Tiên Phước

6

 

 

 

 

1

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

5

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

12

Huyện Hiệp Đức

6

 

 

 

 

2

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

4

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

13

Huyện Bắc Trà My

6

 

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

14

Huyện Nam Trà My

6

 

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

15

Huyện Nam Giang

6

 

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

2

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

1

Xe ô tô 12 - 16 chỗ

 

16

Huyện Đông Giang

6

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

17

Huyện Tây Giang

6

 

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

18

Huyện Phước Sơn

6

 

 

 

 

3

Xe ô tô 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu

 

 

 

3

Xe ô tô dưới 9 chỗ

 

Tổng cộng

105

 

 

Ghi chú:

- Loại xe dưới 9 chỗ ngồi, mức giá tối đa là 950 triệu đồng.

- Loại xe 7 hoặc 8 chỗ 2 cầu, mức giá tối đa là 1.600 triệu đồng.

- Loại xe 12-16 chỗ, mức giá tối đa là 1.300 triệu đồng.