Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 783/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 22 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V TẠM ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016 ĐỂ CHI PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11, ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC, ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 69/TTr-STC, ngày 15/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm ứng ngân sách tỉnh năm 2016 cho các đơn vị và các huyện, thị xã, thành phố, với tổng số tiền: 14.000 triệu đồng (mười bốn tỷ đồng), để chi phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021.

(chi tiết kinh phí cho từng đơn vị theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Giao Sở Tài chính lập thủ tục cấp phát kinh phí cho các đơn vị; Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện rút tạm ứng kinh phí theo quy định tại Thông tư số 206/2015/TT-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; đồng thời chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng khoản kinh phí nêu trên theo đúng chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có tên ghi tại Điều 1 và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (thay b/c);
- Ủy ban Bầu cử tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TCTM (J 50b).

CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

PHỤ LỤC

TẠM ỨNG KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HĐND CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Số tiền

I

Các đơn vị khối tỉnh

1.500

1

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

80

2

Công an tỉnh

80

3

Ban Dân vận Tỉnh ủy

50

4

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

80

5

Sở Tư pháp

100

6

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

300

7

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

40

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

100

9

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

100

10

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh

400

11

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

20

12

Sở Thông tin và Truyền thông

100

13

Văn phòng UBND tỉnh

50

II

Các đơn vị Khối huyện, thị xã, thành phố

12.500

1

Thành phố Buôn Ma thuột

1.400

2

Thị xã Buôn Hồ

700

3

Huyện M’Đrắk

900

4

Huyện Ea Kar

1.000

5

Huyện Krông Pắc

1.000

6

Huyện Cư Kuin

600

7

Huyện Krông Búk

500

8

Huyện Cư M’gar

900

9

Huyện Ea Súp

700

10

Huyện Krông Năng

1.000

11

Huyện Buôn Đôn

500

12

Huyện Krông Ana

500

13

Huyện Krông Bông

1.000

14

Huyện Ea H’Leo

1.000

15

Huyện Lắk

800

 

Tổng cộng

14.000