Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 786/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA  CỦA VIỆT NAM VỀ ĐĂNG KÝ VÀ THỐNG KÊ HỘ TỊCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2024

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

n cứ Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017 - 2024;

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngay 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch đoạn 2017 - 2024 (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo) gồm các thành viên có tên trong danh sách đính kèm.

Ban Chỉ đạo có Tổ thư ký giúp Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; thành viên Tổ thư ký theo danh sách đính kèm.

Điều 2. Chức năng của Ban Chỉ đạo

Ban Chỉ đạo có chức năng giúp Thủ tướng Chính phủ điều phối, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia trên phạm vi toàn quốc.

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo

1. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các bộ, ngành, cơ quan trung ương có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc lập Kế hoạch và triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình hành động quốc gia theo đúng tiến độ, bảo đảm hiệu quả, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng năm hoặc đột xuất.

2. Chỉ đạo, điều phối cơ chế hoạt động giữa các bộ, ngành, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình hành động quốc gia.

3. Giải quyết hoặc đề xuất Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Chương trình hành động quốc gia theo thẩm quyền.

4. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện hàng năm hoặc đột xuất, chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Chương trình hành động quốc gia.

Điều 4. Hoạt động của Ban Chỉ đạo

1. Ban Chỉ đạo hoạt động theo Quy chế hoạt động do Trưởng ban Ban Chỉ đạo ban hành.

2. Tổ thư ký giúp việc cho Ban Chỉ đạo, có nhiệm vụ:

a) Làm đầu mối cho Ban Chỉ đạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 3 Quyết định này.

b) Chuẩn bị nội dung và các điều kiện cần thiết cho các cuộc họp Ban Chỉ đạo.

c) Tổng hợp, báo cáo, thống kê kết quả thực hiện Chương trình hành động; cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động của Ban Chỉ đạo.

d) Thực hiện các nhiệm vụ khác được Trưởng ban, Phó Trưởng ban giao.

3. Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ thư ký làm việc theo chế độ kiêm nhiệm dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng ban; Ban Chỉ đạo và Tổ thư ký tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Trong trường hợp có sự thay đổi đại diện tham gia Ban Chỉ đạo, Tổ thư ký, cơ quan liên quan có văn bản báo cáo Trưởng ban Ban Chỉ đạo để bổ sung, điều chỉnh thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ thư ký.

4. Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Bộ Tư pháp.

Điều 5. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo

1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do Bộ Tài chính bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên hàng năm của Bộ Tư pháp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

2. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo được sử dụng để chi cho các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ thư ký theo quy định hiện hành.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ thư ký chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã bội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, PL (3b).KN

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trương Hòa Bình

 

DANH SÁCH BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA CỦA VIỆT NAM VỀ ĐĂNG KÝ VÀ THỐNG KÊ HỘ TỊCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2024

(Ban hành kèm theo Quyết định số 786/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Ông Lê Thành Long - Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Trưởng ban;

2. Ông Nguyễn Khánh Ngọc - Thứ trưởng Bộ Tư pháp - Phó Trưởng ban thường trực;

3. Ông Lê Quý Vương - Thứ trưởng Bộ Công an - Phó Trưởng ban;

4. Ông Nguyễn Quốc Dũng - Thứ trưởng Bộ Ngoại giao - Ủy viên;

5. Ông Phạm Lê Tuấn - Thứ trưởng Bộ Y tế - Ủy viên;

6. Bà Đào Hồng Lan - Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ủy viên;

7. Ông Nguyễn Văn Liệu - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Ủy viên;

8. Ông Đinh Dũng Sỹ - Vụ trưởng Vụ Pháp luật, Văn phòng Chính phủ - Ủy viên;

9. Ông Lại Văn Dương - Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Bộ Tài chính - Ủy viên.

 

DANH SÁCH TỔ THƯ KÝ GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA CỦA VIỆT NAM VỀ ĐĂNG KÝ VÀ THỐNG KÊ HỘ TỊCH GIAI ĐOẠN 2017 - 2024

(Ban hành kèm theo Quyết định số 786/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Ông Nguyễn Công Khanh - Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Bộ Tư pháp - Tổ trưởng;

2. Bà Trần Thị Lệ Hoa - Phó Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Bộ Tư pháp - Tổ phó;

3. Bà Nguyễn Lệ Thủy - Hàm Vụ phó Vụ Pháp luật, Văn phòng Chính phủ - thành viên;

4. Ông Trần Tuấn Hưng - Vụ trưởng Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - thành viên;

5. Ông Trần Hồng Phú - Phó Cục trưởng Cục đăng ký, quản lý cư trú và Dữ liệu quốc gia về dân cư (C72), Bộ Công an - thành viên;

6. Bà Nguyễn Thị Hương Lan - Phó Cục trưởng Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao - thành viên;

7. Ông Đỗ Trung Hưng - Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Y tế - thành viên;

8. Ông Nguyễn Văn Bình - Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - thành viên;

9. Ông Nguyễn Chí Dũng - Phó Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Bộ Tư pháp - thành viên;

10. Bà Phạm Hồ Hương - Phó Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế, Bộ Tư pháp - thành viên;

11. Bà Trần Thu Hường - Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tư pháp - thành viên;

12. Ông Nhâm Ngọc Hiển - Trưởng Phòng Quản lý Hộ tịch, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Bộ Tư pháp - thành viên;

13. Bà Lê Thị Hoàng Thanh - Trưởng phòng Pháp luật Dân sự, Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế, Bộ Tư pháp - thành viên;

14. Bà Trần Thị Diệu Thúy - Trưởng phòng Thống kê, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp - thành viên;

15. Bà Lê Thùy Linh - Phó Trưởng phòng, Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp, Bộ Tài chính - thành viên.