- 1 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 4 Quyết định 1831/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Xây dựng 2014
- 6 Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Quyết định 1560/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề cương lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2035
- 10 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 11 Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 786/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 21 tháng 6 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP của Chính phủ, về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1831/2013/QĐ-TTg ngày 09/10/2013; số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020; số 1560/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 phê duyệt quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập chương trình phát triển đô thị;
Xét đề nghị của UBND thị xã Từ Sơn tại Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 11/4/2017; của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 593/TTr-SXD ngày 23/5/2017 về việc trình duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Từ Sơn giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Từ Sơn giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị thị xã Từ Sơn, giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
a) Quan điểm
- Xây dựng và phát triển đô thị Từ Sơn trở thành đô thị văn minh, hiện đại, đáp ứng các tiêu chí của một quận trong tương lai; sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng đô thị, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
- Kiểm soát phát triển các khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch, từng bước hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí nhằm nâng cao chất lượng đô thị. Đồng thời phát huy các thế mạnh của thị xã Từ Sơn để phát triển kinh tế - xã hội.
b) Mục tiêu:
- Xây dựng kế hoạch phát triển đô thị Từ Sơn nhằm cụ thể quá trình thực hiện quy hoạch đô thị, các quy hoạch chuyên ngành và kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Đảm bảo phát triển đô thị phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội gắn với bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa và bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Nâng cao chất lượng sống của nhân dân, thông qua tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, kiến trúc cảnh quan môi trường đô thị theo hướng đồng bộ, hiện đại và bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội, tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng đô thị để thị xã Từ Sơn đáp ứng các tiêu chí của đô thị loại III vào năm 2018.
3. Một số chỉ tiêu phát triển đô thị chủ yếu
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2020 | Năm 2025 |
1 | Diện tích sàn nhà ở bình quân | m2/người | 25 | 30 |
2 | Tỷ lệ nhà kiên cố | % | 100 | 100 |
3 | Đất dân dụng | m2/người | 80 | 100 |
4 | Tỷ lệ đất GT so với đất XD ĐT | % | 14 | ≥ 19 |
5 | Mật độ đường | km/km2 | 7 | ≥ 10 |
6 | Tỷ lệ vận tải HK CC | % | 25 | 55 |
7 | Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước | % | 100 | 100 |
8 | Tiêu chuẩn cấp nước | lít/ng.ng | 120 | 150 |
9 | Mật độ hệ thống thoát nước | km/km2 | ≥ 5 | ≥7 |
10 | Tỷ lệ NTSH được thu gom, xử lý | % | 80 | >90 |
11 | Tỷ lệ CTR được xử lý hợp vệ sinh | % | 100 | 100 |
12 | Tỷ lệ CT y tế được XL, tiêu hủy | % | 95 | 100 |
13 | Tỷ lệ chiếu sáng đường chính | % | 98 | 100 |
14 | Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm. | % | 95 | 100 |
15 | Đất cây xanh toàn đô thị | m2/người | 10 | ≥15 |
16 | Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị | m2/người | 8 | ≥ 10 |
4. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn
- Khu vực 1: Khu vực đô thị hiện hữu, nằm giữa QL.1 với ĐT.295B, có quy mô diện tích khoảng 2.264 ha; chức năng chủ yếu là đô thị hỗn hợp với trung tâm hành chính, chính trị hiện hữu của thị xã; các trung tâm thương mại - dịch vụ - tài chính; khu vực dân cư cũ, các khu đô thị, khu nhà ở và các công trình hạ tầng đô thị; thực hiện chỉnh trang đô thị, đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng đô thị, các khu nhà ở mới theo quy hoạch, nâng cao chất lượng đô thị. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2022.
- Khu vực 2: Khu vực phía nam thị xã có quy mô diện tích khoảng 1.791ha; chức năng chủ yếu là đô thị công nghiệp, phát triển đô thị, dịch vụ công nghiệp phục vụ các khu công nghiệp tập trung Đại Đồng-Hoàn Sơn, VSIP; bổ sung các công trình hạ tầng xã hội cho khu vực dân cư cũ. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2025.
- Khu vực 3: Khu vực phía bắc thị xã có quy mô diện tích khoảng 2.235 ha; chủ yếu là phát triển các khu đô thị mới với chức năng thương mại, dịch vụ, nhà ở dọc theo trục đường 295C, đường 287, đường 277; bổ sung các công trình hạ tầng xã hội cho khu vực dân cư cũ. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2030.
- Khu vực 4: Khu vực phía tây bắc thị xã, thuộc các xã Hương Mạc, Phù Khê, phường Châu Khê với quy mô khoảng 1.166 ha. Chức năng chủ yếu là đô thị dịch vụ tiểu thủ công nghiệp làng nghề; phát triển các khu dân cư mới đáp ứng nhu cầu nhà ở; cải tạo môi trường các làng nghề và khu dân cư cũ; bổ sung các các công trình hạ tầng xã hội cho khu vực dân cư cũ. Lộ trình thực hiện: Năm 2017-2030.
5. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng theo từng giai đoạn
5.1. Các nhóm dự án ưu tiên thực hiện.
a) Nhóm các dự án về hạ tầng xã hội.
- Phát triển nhà ở: Triển khai đầu tư các dự án nhà ở; tiếp tục thực hiện các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng; các dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở, thương mại, dịch vụ theo hình thức BT…
- Về y tế: Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Từ Sơn hiện tại, đầu tư xây dựng bệnh viện mới theo quy hoạch (khuyến khích tư nhân đầu tư bệnh viện ngoài công lập).
- Công trình văn hóa, TDTT: Xây dựng nhà văn hóa, Trung tâm thể thao cấp đô thị như: Nhà văn hoá thiếu nhi thị xã; tôn tạo khu di tích Đền Đô và sông Tiêu Tương; khu du lịch Văn hóa Đền Đầm; đài tượng niệm, công viên Lý Thái Tổ; Khu lăng sơn cấm địa các triều vua Lý...
- Về phát triển dịch vụ du lịch: Thu hút đầu tư xây dựng các khu thương mại, dịch vụ, điểm dịch vụ du lịch.
b) Nhóm các dự án về hạ tầng kỹ thuật.
- Về giao thông: Đầu tư xây dựng các tuyến đường tỉnh, đường chính đô thị, các trục đường liên xã, phường nhằm kết nối thuận tiện giữa khu vực đô thị và nông thôn: Tuyến đường từ nút giao QL.1 với ĐT.277 (cầu Đại Đình) đến ĐT.295B dọc theo Kênh Nam; nâng cấp, mở rộng các tuyến: ĐT.277 cũ (đường Nguyễn Văn Cừ, Lê Phụng Hiểu); ĐT287 (Lý Thánh Tông); cải tạo nâng cấp đường khu phố Đa Hội phường Châu Khê; đường liên xã Tương Giang-Tam Sơn; đường từ cầu Hồi Quan, xã Tương Giang đến ĐT.295B; cải tạo đường 10-3 phường Châu Khê (đoạn từ nút giao đường Lý Thường Kiệt đến Đình Vĩ- Đông Anh)…
- Cấp nước: Tăng chỉ tiêu cấp nước, đấu nối hệ thống đường ống cấp nước sạch đến các xã, phường.
- Thu gom, xử lý nước thải và rác thải: Đầu tư giai đoạn 2 nhà máy xử lý nước thải Từ Sơn, đấu nối hệ thống thoát nước vào khu vực nhà máy xử lý nước thải; xây dựng hệ thống thu gom rác thải và nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung của thị xã
- Công viên, cây xanh: Xây dựng công viên hồ điều hòa kết hợp tiêu, thoát nước khu vực Tam Sơn, Tương Giang, Châu Khê, Phù Khê; công viên du lịch Đền Đầm…
- Xây dựng các tuyến phố văn minh đô thị.
5.2. Bảng tổng hợp kinh phí và giai đoạn đầu tư
TT | Nhóm dự án | Tổng mức đầu tư | Giai đoạn đầu tư | ||
2016-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | |||
A | Dự án cấp vùng tỉnh | 16.947,23 | 3.481,60 | 7.186,60 | 6.279,03 |
Các dự án về hạ tầng xã hội và hạ tầng kinh tế | 22.575,35 | 22.575,35 | 15.078,35 | 2.871,98 | |
Các dự án về hạ tầng kỹ thuật | 4.482,20 | 4.482,20 | 1.868,88 | 609,63 | |
B | Dự án cấp đô thị | 10.064,96 | 4.398,08 | 3.999,18 | 1.667,70 |
Các dự án về hạ tầng xã hội và hạ tầng kinh tế | 6.114,19 | 6.114,19 | 7.447,05 | 2.520,17 | |
Các dự án về hạ tầng kỹ thuật | 2.851,34 | 2.851,34 | 2.617,91 | 1.877,91 | |
| TỔNG CỘNG | 27.012,18 | 7.879,68 | 11.185,78 | 7.946,73 |
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
6. Đề xuất các khu vực phát triển đô thị ưu tiên giai đoạn đầu
- Khu vực 1: Triển khai đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, khu nhà ở, các công trình hạ tầng đô thị; cải tạo chỉnh trang các trục đường chính, các khu dân cư cũ trong khu vực đô thị hiện hữu, nằm giữa QL.1 với ĐT.295B có quy mô diện tích khoảng 2.264 ha.
- Khu vực 2: Khu vực phía nam thị xã có quy mô diện tích khoảng 1.791ha.
7. Lộ trình và giải pháp thực hiện.
7.1. Lộ trình thực hiện
a) Giai đoạn 2017-2020: Thực hiện các nhóm dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu được đề xuất trong Chương trình để hoàn thiện một số chỉ tiêu còn yếu, còn thiếu so với tiêu chuẩn của đô thị loại III.
b) Giai đoạn sau năm 2020: Thực hiện các dự án đầu tư xây dựng để đáp ứng các tiêu chuẩn của quận của thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Lộ trình cụ thể:
- Quý II/2017: Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị.
- Quý IV/2018: Lập đề án đề án đề nghị công nhận là đô thị III, trình phê duyệt trong năm 2018.
- Giai đoạn 2019-2022: Tập trung nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng các dự án ưu tiên, đáp ứng theo các tiêu chuẩn của quận.
- Giai đoạn 2022-2030: Tiếp tục đầu tư theo các chỉ tiêu của đô thị loại I, cùng với đô thị lõi hình thành các yếu tố đô thị Văn hóa-Sinh thái-Tri thức-Thông minh.
- Tầm nhìn sau năm 2030: Cùng với đô thị lõi đạt các yếu tố đô thị Văn hóa-Sinh thái-Tri thức-Thông minh.
7.2. Một số giải pháp chung.
a) Sử dụng nguồn ngân sách cho các dự án hạ tầng đô thị thiết yếu.
b) Đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP)
c) Xã hội hóa các dự án phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ, các khu đô thị mới, khu nhà ở mới: Thu hút đầu tư hấp dẫn, tạo quỹ đất sạch, ưu đãi đầu tư.
d) Tăng cường quản lý của chính quyền đô thị.
- Xây dựng Đề án mô hình “Chính quyền đô thị”.
- Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch và phát triển đô thị; tăng cường lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị; ban hành quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc theo quy hoạch; ban hành quy định về công nhận các tuyến phố văn minh đô thị…
- Phát huy vai trò của cộng đồng dân cư trong thực hiện quy hoạch.
1. Sở Xây dựng:
- Thực hiện theo dõi, đánh giá thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị xã Từ Sơn.
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương trong công tác sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị xã Từ Sơn.
2. Các Sở, ngành: Có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
3. Ủy ban nhân dân thị xã Từ Sơn:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thị xã lập kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị, đẩy mạnh đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng, UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và môi trường, Nội vụ, Công thương, Giao thông vận tải, Thông tin và truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa-Thể thao và Du lịch; UBND thị xã Từ Sơn và các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề cương lập Chương trình phát triển đô thị thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2035
- 2 Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề cương điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030