ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 787/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 27 tháng 05 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (có hiệu lực ngày 24/3/2014);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 501/TTr-SXD ngày 29/4/2014 và Công văn số 663/STP-KSTT ngày 28/4/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp về việc kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau (có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế toàn bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại UBND cấp xã đã được công bố tại Quyết định số 1457/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn | |
1 | Cấp lại biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà |
STT | Số hồ sơ TTHC (1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2) |
I. Lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn | |||
1 | TT-CMU-226484-TT | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn | - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
2 | TT-CMU-226485-TT | Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn | - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
3 | TT-CMU-226486-TT | Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn | - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
4 | TT-CMU-226487-TT | Cấp giấy phép xây dựng tạm đã có quy hoạch được duyệt | - Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng; - Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
5 | TT-CMU-226490-TT | Đánh số và gắn biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà | Điều chỉnh lại thời gian cho đúng quy định tại Điều 20 Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 Ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau. |
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
STT | Số hồ sơ TTHC (1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính (2) |
I. Lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn | |||
1 | TT-CMU-226488-TT | Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng |
2 | TT-CMU-226489-TT | Cấp chứng chỉ định giá bất động sản | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng |
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.
II. Danh mục hệ thống hóa 06 thủ tục hành chính còn hiệu lực lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại UBND các xã, phường, thị trấn | |
I.1. Thủ tục hành chính mới ban hành | |
1 | Cấp lại biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà |
I.2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | |
2 | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
3 | Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
4 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn |
5 | Cấp giấy phép xây dựng tạm đã có quy hoạch được duyệt |
6 | Đánh số và gắn biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà |
1. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên, Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND các xã, phường, thị trấn thu lệ phí và trả kết quả cho cá nhân đến nộp hồ sơ theo phiếu hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu Phụ lục số 14;
b) Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (01 bản);
c) Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500, theo mẫu tại Phụ lục số 15;
- Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
1.8. Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân, mức thu 50.000 đồng/01 giấy phép.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu tại Phụ lục số 14;
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Phụ lục 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ………………………………….................
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ……………………………… Ngày cấp: ......................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng:...................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một …………………m2 ......................................................................
- Tổng diện tích sàn …………………. m2 ...................................................................................
- Chiều cao công trình …………………… m; số tầng ..................................................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
| …….., ngày ….. tháng …… năm …….. |
Phụ lục 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
2. Thủ tục: Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn thu lệ phí và trả kết quả cho cá nhân đến nộp hồ sơ theo phiếu hẹn.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, trong đó giải trình lý do chưa khởi công xây dựng (01 bản chủ nhà tự lập);
b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (01 bản chính).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép xây dựng.
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở, mức thu 10.000 đồng/01 giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép Xây dựng nhà ở nông thôn
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn thu lệ phí và trả kết quả cho cá nhân đến nộp hồ sơ theo phiếu hẹn.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 19;
b) Giấy phép xây dựng đã được cấp (01 bản chính);
c) Các Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp Giấy phép xây dựng (02 bản chính). Sơ đồ mặt bằng xây dựng điều chỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 15.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Điều chỉnh giấy phép xây dựng.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng mức thu 50.000 đồng/ 01 giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Phụ lục số 19;
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Phụ lục 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ………………………………….
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ……………………………… Ngày cấp: ......................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp:.........................................................................
-
-
4. Nội dung đề nghị chỉnh:
-
-
5. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
| …….., ngày ….. tháng …… năm …….. |
Phụ lục 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
4. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ khu vực có quy hoạch điểm dân cư nông thôn được duyệt
4.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Cá nhân có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Bước 3: Trả hồ sơ.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn thu lệ phí và trả kết quả cho cá nhân đến nộp hồ sơ theo phiếu hẹn.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm, theo mẫu tại Phụ lục số 14;
b) Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500, theo mẫu tại Phụ lục số 15;
- Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
4.8. Phí, lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân, mức thu 50.000 đồng/01 giấy phép.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm theo Phụ lục số 14;
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quy định quy mô công trình tối đa không quá 02 tầng; chiều cao tối đa không quá 10m; có giải pháp kết cấu đơn giản phù hợp với thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng được phê duyệt, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy, kiến trúc, cảnh quan và đáp ứng các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật.
- Trường hợp đồ án quy hoạch xây dựng không xác định thời gian thực hiện thì thời hạn áp dụng đối với quy hoạch phân khu là 05 năm, quy hoạch chi tiết là 03 năm kể từ ngày quy hoạch đô thị được phê duyệt. Trường hợp Nhà nước chưa triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng thì chủ đầu tư được đề nghị cơ quan cấp phép xem xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp Giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 18/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Phụ lục 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã ………………………………….................
1. Tên chủ hộ gia đình: ............................................................................................................
- Số chứng minh thư: ……………………………… Ngày cấp: ......................................................
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
- Số điện thoại: .......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng:...................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một …………………m2 ......................................................................
- Tổng diện tích sàn …………………. m2 ...................................................................................
- Chiều cao công trình …………………… m; số tầng ..................................................................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1-
2-
| …….., ngày ….. tháng …… năm …….. |
Phụ lục 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
5. Thủ tục: Đánh số và gắn biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ lập phiếu hẹn.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Chuyển hồ sơ và Trả hồ sơ.
Cán bộ cấp xã chuyển hồ sơ lên Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn trả kết quả theo phiếu hẹn.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) 01 đơn đề nghị cấp số và gắn biển số nhà (bản chính theo mẫu quy định);
b) 01 bản chính Sơ đồ vị trí nhà, trong đó có thể hiện: tên đường, hẻm, số nhà liền kề, nếu có (số nhà liền kề bên trái, bên phải, phía sau nhà đề nghị cấp số);
Sơ đồ vị trí nhà chỉ cần có chữ ký của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng hợp pháp nhà. Việc vẽ sơ đồ không cần thiết phải đúng tỉ lệ, chủ sở hữu nhà hoặc người quản lý sử dụng hợp pháp tự vẽ hoặc có thể sử dụng bản vẽ địa chính (nếu có) hoặc bản vẽ giao đất (đối với trường hợp đất nhận chuyển nhượng của các chủ dự án khu đô thị mới) để thay thế cho sơ đồ vị trí nhà;
c) Trường hợp đánh số nhà do tách nhà, nhập nhà thì chủ sở hữu nhà phải nộp thêm bản chụp (phô tô) các giấy tờ liên quan đến việc tách, nhập nhà.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện có quá 8 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận biển số nhà.
5.8. Phí, Lệ phí: 30.000đ/biển số.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp số nhà.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
- Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 29/6/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 26/6/2009 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỐ NHÀ
Kính gửi: UBND huyện (thành phố): ………………………
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP SỐ NHÀ
- Tôi tên là: ……………………………………………………… Năm sinh ..........................................
- Số CMND: …………………………….… ngày cấp ……………….., nơi cấp .................................
- Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đại diện cho tổ chức: ..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị cấp số nhà cho căn nhà/công trình xây dựng tại: ..........................................................
...............................................................................................................................................
- Lý do xin cấp số nhà: ............................................................................................................
- Nguồn gốc nhà: ....................................................................................................................
- Các giấy tờ khác đính kèm theo đơn: .....................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các giấy tờ kèm theo.
| …………, ngày …. tháng …. năm ………. |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN (PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN) | |
- Về các thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà: ………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………... - Số nhà cũ (nếu có): ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………... - Nhà đất có biên bản, thông báo, quyết định giải tỏa, quyết định thu hồi đất: …………………….. ………………………………………………………………………………………………………………...
| |
| Ngày .... tháng ..... năm .......
|
III. PHẦN GHI CỦA PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ (PHÒNG KT&HT) | |
- Xác nhận số nhà được đánh số theo Quy chế: …………………………………………………….. - Ý kiến khác có liên quan: ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………...
| |
| Ngày... tháng …. năm ……..
|
6. Thủ tục: Cấp lại biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà có nhu cầu liên hệ với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn theo thời gian quy định nêu trên. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ lập phiếu hẹn.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Chuyển hồ sơ và Trả hồ sơ.
Cán bộ cấp xã chuyển hồ sơ lên Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn trả kết quả theo phiếu hẹn.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
01 bảng đăng ký gắn lại biển số nhà (bản chính theo mẫu quy định);
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện có quá 8 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận biển số nhà.
6.8. Phí, Lệ phí: 20.000đ/biển số.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng đăng ký gắn lại biển số nhà.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đã được đánh số và gắn biển số nhà theo quy định (Quy định Đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau), nhưng biển số bị mất, hư hỏng.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
- Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 29/6/2007 Ban hành Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 26/6/2009 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG ĐĂNG KÝ GẮN LẠI BIỂN SỐ NHÀ
Kính gửi: UBND phường (xã, thị trấn): ………………………………
- Tôi tên là: ………………………………………………………………. Năm sinh................................
- Số CMND: …………………… ngày cấp ……………………….., nơi cấp......................................
- Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đại diện cho tổ chức (nếu có): .................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đăng ký gắn lại biển số nhà cho căn nhà/công trình xây dựng tại địa chỉ số: ..............................
...............................................................................................................................................
- Lý do đăng ký (bị mất, hư hỏng): ...........................................................................................
- Các ghi chú khác (nếu có): .....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung kê khai nêu trên là đúng sự thật và cam kết sẽ nộp lệ phí gắn lại biển số nhà theo quy định./.
| …………, ngày …… tháng …. năm ….. |
- 1 Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1 Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2016 công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại cấp xã do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Quyết định 6416/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhan dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng
- 7 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 6416/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhan dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2016 công bố sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng áp dụng chung tại cấp xã do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5 Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau