BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 788/QĐ-TCTL-VP | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2013 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỔNG CỤC THỦY LỢI NĂM 2014
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUỶ LỢI
Căn cứ Quyết định số 03/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Chỉ thị số 814/CT-BCS ngày 31/12/2010 của Ban cán Sự về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2010 – 2015 và đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1014/QĐ - TCTL - VP ngày 30/12/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thủy lợi giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của Tổng cục Thuỷ lợi (nội dung kèm theo).
Điều 2. Giao các đơn vị trực thuộc Tổng cục, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động theo Kế hoạch đã được phân công tại Quyết định này.
Điều 3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn Cải cách hành chính của Tổng cục.
Điều 4: Chánh Văn phòng Tổng cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Tổng cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA TỔNG CỤC THỦY LỢI NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 788/QĐ-TCTL-VP ngày 29/11/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi)
Trọng tâm Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thủy lợi năm 2014 là xây dựng từng bước hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thủy lợi nước sạch nông thôn, đê điều, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai (sau đây gọi chung là thủy lợi); xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức trong thực thi công vụ đạt chất lượng và hiệu quả; nâng cao chất lượng hành chính và chất lượng dịch vụ công nhằm tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với phát triển Thủy lợi; đảm bảo sự quản lý, điều hành kịp thời, thông suốt, công khai, minh bạch, hiệu lực, hiệu quả, tạo sự chuyển biến mới trong lĩnh vực thủy lợi.
B. NỘI DUNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu
Xây dựng và từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật về lĩnh vực thủy lợi theo hướng đơn giản, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp trong lĩnh vực thủy lợi, phù hợp với sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước.
2. Nhiệm vụ
a) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật theo Kế hoạch của Bộ giao; đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ và khả thi của các văn bản trong lĩnh vực thủy lợi, thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
b) Tiếp tục thực hiện đổi mới thể chế quản lý, xác định rõ vai trò quản lý nhà nước của các cấp, các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác công trình thủy lợi.
c) Đổi mới và đa dạng hoá các phương pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật, tăng cường công tác kiểm tra thực hiện pháp luật về thủy lợi.
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu
Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thủy lợi có liên quan tới cá nhân, tổ chức được cải cách theo hướng gọn nhẹ, đơn giản, giảm chi phí.
2. Nhiệm vụ
a) Rà soát, sửa đổi thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Tổng cục.
b) Kiểm soát các thủ tục hành chính quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục xây dựng theo quy định.
c) Công khai, minh bạch các thủ tục hành chính; các quy định hành chính; duy trì và cập nhật thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Tổng cục.
d) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Tổng cục.
1. Mục tiêu
Chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục, của các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục, các địa phương được xác định rõ, khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
2. Nhiệm vụ
a) Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục; khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị;
b) Nghiên cứu, đề xuất hệ thống quản lý nhà nước từ Tổng cục đến cơ sở, đảm bảo sự chỉ đạo kịp thời, thông suốt, chủ động và hiệu quả.
c) Thực hiện phân cấp quản lý hợp lý giữa Tổng cục với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục, phân định rõ thẩm quyền trách nhiệm phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao.
d) Tiếp tục cải tiến phương thức quản lý, lề lối làm việc của cơ quan quản lý trong lĩnh vực thủy lợi; thực hiện chương trình hoá công tác, quy chế hoá công vụ trong chỉ đạo điều hành của Tổng cục và các đơn vị.
VI. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Mục tiêu
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, có trình độ và năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ đáp ứng yêu cầu phát triển trong lĩnh vực thủy lợi.
2. Nhiệm vụ
a) Trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục Thủy lợi, xây dựng cơ cấu công chức, viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm.
b) Đổi mới công tác tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường;
c) Xây dựng mô tả vị trí việc làm của các công chức, viên chức.
d) Đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong ngành gắn với kế hoạch, quy hoạch, đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ của Tổng cục.
c) Thực hiện quy định về khen thưởng kỷ luật đối với công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ, công vụ.
1. Mục tiêu
Công tác quản lý tài chính được cải tiến, tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo minh bạch, hiệu quả, ngăn chặn các hành vi tham nhũng.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện đổi mới quản lý tài chính; cải tiến việc xây dựng kế hoạch, dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu đảm bảo minh bạch, hiệu quả; tăng cường trách nhiệm và tạo sự chủ động cho các đơn vị trong việc chi tiêu ngân sách.
b) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về tài chính (chi tiêu thường xuyên và chi tiêu đầu tư) đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục Thủy lợi; xây dựng kế hoạch chi tiêu trung hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
c) Đổi mới cơ chế quản lý chi tiêu ngân sách đối với lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực thủy lợi.
d) Thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công và các chỉ tiêu tài chính. Thực hiện Luật phòng chống tham nhũng và Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
1. Mục tiêu
Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của các cá nhân, tổ chức; tạo lập tác phong làm việc chuyên nghiệp, hiện đại trong các cơ quan của Tổng cục.
2. Nhiệm vụ
a) Tổ chức triển khai, rà soát, sửa đổi bổ sung duy trì, áp dụng các Quy trình ISO đã được cấp giấy chứng nhận.
b) Thực hiện các hoạt động chuyển giao ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành, xây dựng hệ thống thông tin quản lý lĩnh vực thủy lợi có khả năng kết nối từ Bộ, Tổng cục, các đơn vị thuộc Tổng cục;
c) Ứng dụng công nghệ thông tin xử lý quy trình công việc trong nội bộ cơ quan trong hoạt động phục vụ hành chính công, dịch vụ công.
d) Công bố danh mục các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng thông tin điện tử của Tổng cục;
e) Bảo đảm các điều kiện để thực hiện các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ cao trên môi trường mạng theo quy định của Chính phủ, Bộ.
f) Từng bước hiện đại hoá công sở cơ quan Tổng cục Thủy lợi và các đơn vị trực thuộc theo tiêu chuẩn của Chính phủ, phối hợp với điều kiện thực tế của Tổng cục.
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu
Đảm bảo sự chủ động trong chỉ đạo, hành, nhanh nhạy, kịp thời, thông suốt và hiệu quả, thể hiện tính sáng tạo; tập trung các nguồn lực để đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, góp phần tạo sự chuyển biến mới trong lĩnh vực thủy lợi.
2. Nhiệm vụ
a) Xác định rõ và thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đối với công tác cải cách hành chính; vai trò, trách nhiệm của các cấp Ủy Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên.
b) Nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục.
c) Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính.
d) Đẩy mạnh các hoạt động, tuyên truyền bằng nhiều hình thức trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
đ) Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về cải cách hành chính.
e) Áp dụng thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính (Par inder) tại Tổng cục.
1. Mục Tiêu
Nâng cao vai trò của cấp ủy đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Lãnh đạo Tổng cục, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức đoàn thể trong việc chỉ đạo, triển khai cải cách hành chính của Tổng cục
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
a) Các cơ quan đơn vị có trách nhiệm tham gia xây dựng Kế hoạch CCHC hàng năm; tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch và theo sự phân công của lãnh đạo Tổng cục;
b) Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch cải cách hành chính về Tổng cục Thủy lợi (qua Văn phòng Tổng cục Thủy lợi) để tổng hợp báo cáo theo quy định.
c) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi, ý kiến các đơn vị gửi về Văn phòng Tổng cục, để tổng hợp, trình Lãnh đạo Tổng cục xem xét và quyết định.
3. Trách nhiệm của Văn phòng Tổng cục:
Văn phòng Tổng cục Thủy lợi là đơn vị thường trực công tác cải cách hành chính của Tổng cục có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp việc thực hiện kế hoạch; báo cáo về tình hình thực hiện cải cách hành chính của Tổng cục Thủy lợi theo quy định.
b) Trình Lãnh đạo Tổng cục quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính của Tổng cục. Đề xuất xử lý những vấn đề phát sinh, khen thưởng kịp thời, chính xác những đơn vị, cá nhân có thành tích; phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện không nghiêm túc công tác cải cách hành chính.
4. Trách nhiệm của Vụ Kế hoạch Tài chính
- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch tài chính để thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan, xây dựng quy định chế độ tài chính hợp lý đối với công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính của Tổng cục và các đơn vị thuộc Tổng cục.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí kinh phí thực hiện./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CCHC NĂM 2014 CỦA TỔNG CỤC THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số 788/QĐ - TCTL-VP ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục thủy lợi)
Nội dung/Nhiệm vụ | Hoạt động/Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú | ||
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ (04 nhiệm vụ, 08 hoạt động/ sản phẩm) | |||||||
1. Triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 Bộ phê duyệt. | 1.1. Tập trung hoàn thiện dự thảo Luật Thủy lợi theo kế hoạch. | - Vụ Quản lý nguồn nước và nước sạch & VSMTNT | Các đơn vị liên quan | Trình QH thông qua tháng 5/2015 |
| ||
1.2. Xây dựng Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các văn bản QPPL năm 2014 theo kế hoạch của Bộ bảo đảm đúng trình tự, quy trình, phù hợp với yêu cầu của thực tiễn. | - Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị liên quan | Theo kế hoạch của Bộ | (có kế hoạch riêng) | |||
2. Rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật | 2.1.Cập nhật, rà soát, kiểm tra văn bản QPPL liên quan đến lĩnh vực thuỷ lợi thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục, kịp thời phát hiện và đề xuất xử lý đối với văn bản trái pháp luật. | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| ||
2.2 Lập và công bố các danh mục: văn bản QPPL đã hết hiệu lực thi hành; văn bản QPPL đang còn hiệu lực thi hành; kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới. | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
3. Tăng cường tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục. | 3.1. Tổ chức/tham gia các Hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng tuyên truyền phổ biến pháp luật về thủy lợi | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| ||
3.2. Chủ trì/phối hợp tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng Báo, Đài, VTV… In phát hành tài liệu, tờ gấp… | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
4. Triển khai công tác theo dõi, thực hiện chính sách thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực QLNN của Tổng cục. | 4.1. Tham gia tập huấn nghiệp vụ, kiểm tra, theo dõi thực hiện pháp luật | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| ||
4.2. Tổ chức kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật về đê điều, quản lý khai thác CTTL. | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (06 nhiệm vụ, 12 hoạt động/sản phẩm) | |||||||
1. Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Tổng cục được sửa đổi, bổ sung. | 1.1. Rà soát, đơn giản hoá các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Tổng cục | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| ||
1.2. Thống kê, công bố các thủ tục hành chính được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Tổng cục năm 2014. | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| |||
2. Kiểm soát các thủ tục hành chính quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục xây dựng theo quy định. | 2.1. Tham gia xây dựng/có ý kiến về nội dung thủ tục hành chính trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục. | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| ||
2.2 Thống kê các Biểu mẫu, đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| |||
2.3 Theo dõi, đánh giá việc thực thi thủ tục hành chính tại Tổng cục; | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| |||
2.4 Khảo sát đánh giá việc thực hiện nội dung thủ tục hành chính tại địa phương | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị có liên quan | Quý III |
| |||
3. Các thủ tục hành chính được công khai, minh bạch theo quy định | 3.1. Cập nhật hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| ||
3.2. Công khai thủ tục hành chính, quy định hành chính sau khi được ban hành. | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| |||
4. Phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Tổng cục được tiếp nhận và xử lý. | 4.1 Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các TTHC, các quy định hành chính. | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| ||
4.2 Phát hiện và trình cấp có thẩm quyền giải quyết những bất cập của các quy định hành chính thuộc chức năng quản lý của Tổng cục. | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| |||
5. Họp triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính | 5.1 Tổ chức họp triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo Quý, năm | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị có liên quan | Hàng tháng/quý |
| ||
6. Thực hiện chế độ báo cáo về công tác kiểm soát thủ tục hành chính | 6.1 Báo cáo về kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định | Vụ Pháp chế, thanh tra | Các đơn vị có liên quan | Định kỳ |
| ||
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY (03 nhiệm vụ, 07 hoạt động/ sản phẩm) | |||||||
1. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục, của các đơn vị. | 1.1. Rà soát trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị có liên quan | Quý I/2014 |
| ||
1.2. Rà soát sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Tổng cục theo chức năng, nhiệm vụ mới của Bộ | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị thuộc Tổng cục | Quý I/2014 |
| |||
1.3 Nghiên cứu, đề xuất để từng bước hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý ngành thủy lợi từ Trung ương đến địa phương | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Năm 2014 |
| |||
2. Sửa đổi bổ sung các quy chế, quy định | 2.1 Rà soát các Quyết định về phân cấp, ủy quyền của Tổng cục đối với các đơn vị | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Năm 2014 |
| ||
2.2 Phân công công tác lãnh đạo Tổng cục | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Năm 2014 |
| |||
3. Kiểm tra tình hình tổ chức, cán bộ và quy chế hoạt động của các đơn vị thuộc Tổng cục | 3.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị tự kiểm tra, báo cáo | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Năm 2014 |
| ||
3.2. Tổ chức kiểm tra một số đơn vị trực thuộc | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 3/2014 |
| |||
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC (03 nhiệm vụ, 05 hoạt động/ sản phẩm) | |||||||
1. Triển khai Luật Cán bộ, Công chức; Luật viên chức và các văn bản hướng dẫn dưới luật đến các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục theo hướng dẫn của Bộ | 2.1. Triển khai thực hiện và kiểm tra đánh giá việc áp dụng Luật Cán bộ, Công chức và Luật viên chức | Văn phòng Tổng cục | Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục | Năm 2014 |
| ||
2. Triển khai thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập | 2.1. Xây dựng đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định và theo hướng dẫn của Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; báo cáo Tổng cục Trưởng. | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục | Năm 2014 |
| ||
2.2. Tổng hợp, trình Bộ phê duyệt | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Năm 2014 |
| |||
3. Xây dựng Đề án phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và công chức, viên chức | 3.1 Xây dựng Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên ngành thủy lợi địa phương | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý I/2014 |
| ||
3.2. Tổ chức/tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực cán bộ, công chức, viên chức thuộc Tổng cục | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG (04 nhiệm vụ, 06 hoạt động/ sản phẩm) | |||||||
1. Rà soát, sửa đổi qui chế chi tiêu nội bộ | 1.1 Qui chế chi tiêu nội bộ được rà soát, bổ sung phù hợp với quy định hiện hành và thực tế của Tổng cục. | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1/2014 |
| ||
2. Công tác quản lý, xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được thực hiện nhanh, hiệu quả. | 2.1 Thực hiện công tác xét duyệt quyết toán đảm bảo tiến độ kế hoạch, kịp thời và đúng quy định hiện hành. | Văn phòng Tổng cục; Vụ Kế hoạch tài chính | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| ||
2.2.Quyết định điều chỉnh quy định và phân cấp về quản lý tài chính | Vụ Kế hoạch tài chính | Các đơn vị liên quan |
|
| |||
3. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công | 3.1 Tiếp tục đưa vào sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| ||
4. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các đơn vị thuộc theo quy định | 4.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính (Nghị định số 130/2005/NĐ-CP); | Vụ Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng Tổng cục | Các cơ quan đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| ||
4.2. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định số 43/2006/NĐ-CP); | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các cơ quan đơn vị liên quan | Quý 1-4/2013 |
| |||
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH CHÍNH (04 nhiệm vụ, 17 hoạt động/ sản phẩm) | |||||||
1. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng CNTT thực hiện ở Bộ và các đơn vị. Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, đảm bảo mạng thông tin của Bộ hoạt động thông suốt, hiệu quả | 1.1. Hạ tầng hệ thống mạng của Tổng cục luôn được bảo trì đảm bảo hoạt động thông suốt | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| ||
1.2. Phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống thư điện tử. | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
1.3. Đảm bảo an ninh, an toàn mạng, dữ liệu hệ thống mạng. | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
1.4. Báo cáo đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT của Tổng cục | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
1.5. Triển khai ứng dụng thực hiện chữ ký số theo yêu cầu của Bộ | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1/2014 |
| |||
2. Nâng cao chất lượng Cổng thông tin điện tử của Tổng cục luôn được duy trì hoạt động, đảm bảo chất lượng theo quy định | 2.1. Rà soát các quy chế, quy định về cập nhật, xử lý thông tin trên Website của Tổng cục |
|
|
|
| ||
2.2. Cập nhật thường xuyên thông tin chỉ đạo điều hành, văn bản pháp luật, tin tức trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục. | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
2.3. Phối hợp với các đơn vị trả lời các câu hỏi trên mục Hỏi đáp của Cổng thông tin điện tử của Tổng cục | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
2.4. Thực hiện lấy ý kiến Dự thảo văn bản pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục. | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
3. Nâng cao kiến thức ứng dụng CNTT cho cán bộ, CCVC phù hợp với hành chính điện tử | 3.1. Tổ chức đào tạo nâng cao kiến thức ứng dụng CNTT cho cán bộ, CCVC | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| ||
4. Triển khai kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo kế hoạch của Bộ | 4.1 Tổ chức triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo kế hoạch của Bộ | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 2- 4/2014 |
| ||
5. Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động thực hiện chức năng QLNN và giải quyết TTHC của Bộ theo quy định | 5.1. Thực hiện duy trì, điều chỉnh hệ thống phù hợp với tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO9001:2008, thường xuyên cải tiến hệ thống hoạt động hiệu quả | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| ||
5.2.Xây dựng Mục tiêu chính sách chất lượng của đơn vị năm 2014 | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Tháng 1/2014 |
| |||
5.3.Tổ chức đánh giá nội bộ 02 lần/năm | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
5.4. Tổ chức đánh giá giám sát định kỳ 01 lần/năm | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH (06 nhiệm vụ, 10 hoạt động/ sản phẩm) | |||||||
1. Tăng cường vai trò trách nhiệm của tổ chức đảng, đoàn thể, lãnh đạo Tổng cục và thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC | 1.1. Phối hợp với Đảng uỷ, Công đoàn và Đoàn thanh niên trong chỉ đạo triển khai công tác CCHC năm 2014 (thông qua các văn bản, nội dung, NQ…) | Văn Phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| ||
1.2. Thủ trưởng các đơn vị phối hợp chặt chẽ với cấp uỷ đảng, Công đoàn và Đoàn thanh niên trong triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2014 của đơn vị, Tổng cục (thông qua các nội dung họp, NQ, báo cáo, văn bản…) | Tổ chức đảng, đoàn thể của các đơn vị trực thuộc Tổng cục | Tổ chức đoàn thể của các đơn vị | Quý 1-4/2014 |
| |||
2. Xây dựng, triển khai Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục năm 2013 | 2.1. Kế hoạch CCHC năm 2014 của Tổng cục được ban hành | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/12/2013 |
| ||
2.2. Tổ chức Hội nghị giao sơ kết 6 tháng, tổng kết năm | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |||
2.3. Theo dõi, đôn đốc tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của các đơn vị trực thuộc | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý 1-4/2014 |
| |||
3. Thực hiện nâng cao chất lượng báo cáo cải cách hành chính đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ | 3.1 Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị thuộc | Thường xuyên |
| ||
4. Tổ chức triển khai Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2013 | 41. Phối hợp thực hiện tuyên truyền công tác cải cách hành chính | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| ||
4.2. Duy trì hoạt động chuyên trang Website CCHC trên trang website của Tổng cục | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị liên quan | Quý 1-4/2014 |
| |||
5. Triển khai áp dụng Bộ chỉ số CCHC của Bộ | 5.1 Triển khai thực hiện theo yêu cầu, quy định và hướng dẫn của Bộ về bộ chỉ số CCHC | Văn phòng Tổng cục | Các đơn vị trực thuộc | Quý 1-4/2014 |
| ||
6. Đảm bảo đủ nguồn kinh phí tài chính thực hiện công tác CCHC năm 2013 | 6.1 Dự toán chi tiết kinh phí CCHC năm 2014 của Tổng cục | Văn phòng Tổng cục | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Quý 1/2014 |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Chỉ thị 1786/CT-BNN-TCTL về tăng cường công tác bảo đảm an toàn công trình thuỷ lợi trong mùa mưa, lũ năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 3 Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2012
- 4 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6 Luật viên chức 2010
- 7 Quyết định 03/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật cán bộ, công chức 2008
- 9 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 10 Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 11 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 12 Quyết định 37/2003/QĐ-BNV ban hành bản Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Quyết định 126/2000/QĐ-BNN-VP về quy chế hoạt động của Ban Quản lý dự án hỗ trợ Chương trình cải cách hành chính tại Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 126/2000/QĐ-BNN-VP về quy chế hoạt động của Ban Quản lý dự án hỗ trợ Chương trình cải cách hành chính tại Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 37/2003/QĐ-BNV ban hành bản Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ cải cách hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Chỉ thị 1786/CT-BNN-TCTL về tăng cường công tác bảo đảm an toàn công trình thuỷ lợi trong mùa mưa, lũ năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành