- 1 Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 3 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 5 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1 Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 3 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 5 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 789/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN ĐAN PHƯỢNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050.
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 05/5/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BXD đã được Bộ Xây dựng xác thực ngày 22/11/2019 về việc hợp nhất Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 và Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Văn bản số 2330/BXD-QHKT ngày 15/5/2020 của Bộ Xây dựng về việc triển khai quy hoạch vùng huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ văn bản số: 1166/BXD-QHKT ngày 07/4/2022 của Bộ Xây dựng về việc tỷ lệ bản đồ thể hiện đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Thông báo số 926-TB/TU về Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy “Thống nhất về chủ trương đối với Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện các huyện: Chương Mỹ, Thạch Thất, Quốc Oai, Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa, Mỹ Đức đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo đề xuất của Ban cán sự đảng UBND Thành phố. Giao Ban cán sự đảng UBND Thành phố chỉ đạo tiếp tục rà soát hồ sơ, thủ tục để đảm bảo đầy đủ, chặt chẽ, đúng các quy định của pháp luật hiện hành trước khi phê duyệt”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại báo cáo số: 283/QHKT-DL-HTKT ngày 18/01/2023 và tờ trình số: 19/TTr-UBND ngày 18/01/2023 của UBND huyện Đan Phượng về việc đề nghị phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng Vùng huyện Đan Phượng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. Địa điểm: Huyện Đan Phượng - thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đan Phượng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu như sau:
Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đan Phượng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Địa điểm: huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:
a. Phạm vi lập quy hoạch:
Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Đan Phượng với diện tích khoảng 7.782,82ha. Ranh giới cụ thể:
- Phía Bắc giáp sông Hồng và huyện Mê Linh;
- Phía Đông giáp quận Bắc Từ Liêm.
- Phía Đông Nam giáp huyện Hoài Đức
- Phía Tây và Tây Nam giáp huyện Phúc Thọ.
b. Quy mô nghiên cứu:
* Quy mô diện tích: khoảng 7.782,82ha
c. Quy mô dân số:
- Dân số dự báo đến năm 2030 khoảng 210.000 - 225.000 người.
- Dân số đến năm 2040 khoảng 250.000 - 280.000 người.
- Dân số đến năm 2050 khoảng 290.000 - 330.000 người.
Quy mô dân số, đất xây dựng đô thị, các số liệu và chỉ tiêu cụ thể sẽ được xác định chính xác theo từng giai đoạn tại đồ án nghiên cứu Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đan Phượng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
d. Thời hạn quy hoạch:
Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (có dự báo giai đoạn năm 2040).
- Đề xuất các khu vực chức năng mới thích ứng với bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay và định hướng phát triển của Huyện trên cơ sở phù hợp các khung định hướng của đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 (định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật; định hướng bảo tồn văn hóa lịch sử và thiên nhiên...).
- Cập nhật, khớp nối các quy hoạch chuyên ngành tác động đến hoạt động kinh tế xã hội của huyện, làm động lực phát triển cho huyện nhằm phục vụ quá trình tái cơ cấu nông nghiệp và phục vụ dân sinh, làm tiền đề cho việc phát triển đô thị trên địa bàn huyện.
- Xác định vùng động lực phát triển kinh tế - xã hội định hướng phát triển kinh tế trong từng thời kỳ theo hướng cân bằng và bền vững; Đề xuất quy hoạch tổ chức không gian đô thị, điểm dân cư đô thị hóa, hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung, hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế.
- Phát triển hệ thống hạ tầng khung đối với khu vực nông thôn, đảm bảo khớp nối với khu vực phát triển đô thị theo đồ án quy hoạch chung xây dựng Thủ đô và định hướng nghiên cứu điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng Thủ đô.
- Làm cơ sở tổ chức lập các quy hoạch đô thị, nông thôn và các dự án đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện; kiểm soát phát triển và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đan Phượng làm cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương tổ chức quản lý, triển khai theo quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật. Làm tiền đề thu hút đầu tư phát triển trên địa bàn Huyện.
4. Tính chất, chức năng, vai trò:
- Là khu vực phát triển mới của đô thị trung tâm, kết hợp cải tạo chỉnh trang cơ sở hạ tầng đô thị, nằm trong chuỗi đô thị phía Đông đường vành đai 4.
- Là nơi tập trung nhiều làng nghề truyền thống lâu đời, các di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng của tỉnh Hà Tây cũ.
- Có tính chất của một đô thị sinh thái, nơi hoạt động du lịch sinh thái, thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao dọc sông Hồng, sông Đáy gắn với xây dựng cảng sông Hồng tạo động lực cho cả vùng phát triển vận tải đường thuỷ nội địa, du lịch, Logistic.
- Là một vùng kinh tế tổng hợp, trong đó dịch vụ giữ vai trò chủ đạo, đặc biệt ưu tiên tập trung phát triển giáo dục đào tạo, y tế, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, văn hóa, dịch vụ du lịch và thương mại.
- Là một đô thị lớn có thể giảm tải cho khu vực nội thành.
- Có vị trí quan trọng về an ninh, quốc phòng
- Các trung tâm hành chính, thương mại - dịch vụ mới, hiện đại của thành phố Hà Nội và quốc gia.
- Các khu đô thị mới, giúp giảm tải áp lực dân số từ đô thị trung tâm. Tiết kiệm đất đai và sử dụng năng lượng tự nhiên trong công tác xây dựng đô thị mới. Hình thành môi trường đô thị xanh.
- Khu vực đô thị sinh thái, phát triển du lịch sinh thái, bền vững gắn với bảo tồn cấu trúc không gian tự nhiên, truyền thống có giá trị nét văn hóa xứ Đoài.
- Hình thành các khu y tế, giáo dục tập trung phục vụ nhu cầu của Huyện, Thành phố trong tương lai (quy mô, tính chất, vai trò sẽ được xác định và cập nhật theo Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050).
5. Nhu cầu sử dụng đất:
Lựa chọn các chỉ tiêu về sử dụng đất theo từng giai đoạn 10 năm, 20 năm cho khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu vực đặc thù trên cơ sở tính toán, xác định cụ thể theo luận cứ và tham khảo, cập nhật số liệu của các quy hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Dự báo nhu cầu đất xây dựng đô thị, nông thôn, công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp... theo các giai đoạn lập quy hoạch.
6. Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật:
- Đối với khu vực đô thị: Chỉ tiêu đất đô thị phù hợp với loại đô thị tương ứng theo chương trình Phát triển đô thị Thành phố Hà Nội, các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội nghiên cứu kế thừa các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc đã xác định tại đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Đan Phượng, quy hoạch phân khu đô thị S1, S2, GS, Sông Hồng... đã được phê duyệt, các quy hoạch chuyên ngành liên quan, phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành theo hướng dành tối đa chỉ tiêu đất đai cho hạ tầng xã hội, cây xanh, cảnh quan tự nhiên đảm bảo tính chất của đô thị sinh thái; Nhà ở phát triển theo hướng nâng cao hệ số sử dụng đất, tiết kiệm tối đa quỹ đất.
- Đối với khu vực nông thôn, các chỉ tiêu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng tối đa các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường (Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13, Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 15/10/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị (có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) và Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Dự báo tỷ lệ đô thị hóa trên cơ sở phân tích khả năng mở rộng phạm vi phát triển đô thị để tận dụng được lợi thế về liên kết vùng, lợi thế về giao thông của huyện Đan Phượng, đặc biệt là tuyến đường Vành đai 4.
7. Thành phần và nội dung hồ sơ:
Thành phần và nội dung hồ sơ quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn có liên quan;
8. Dự toán kinh phí:
UBND huyện Đan Phượng có trách nhiệm lập, trình thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí, sử dụng nguồn ngân sách của huyện Đan Phượng.
9. Tiến độ thực hiện:
- Thực hiện từ khi có đầy đủ hồ sơ và cơ sở pháp lý như: các văn bản pháp lý khác có liên quan, bản đồ đo đạc hiện trạng theo đúng quy định hiện hành.
- Thời gian hoàn thành: không quá 12 tháng (không kể thời gian thẩm định và phê duyệt theo quy định).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND huyện Đan Phượng.
- Đơn vị tư vấn: Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn theo quy định.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan trình duyệt: UBND huyện Đan Phượng.
- Cơ quan phê duyệt: UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Đan Phượng; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 3 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 5 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành