ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2016/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TRỢ CẤP TIỀN ĂN CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1944/TTr-LĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2016 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2579/STC-HCSN ngày 23 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định trợ cấp tiền ăn cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
Mức tiền ăn cho đối tượng trẻ em dưới 4 tuổi: 1.350.000 đồng/người/tháng, các đối tượng còn lại là: 1.080.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ trợ cấp tiền ăn cho cho đối tượng sử dụng từ dự toán chi ngân sách của tỉnh giao hàng năm cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2016, thay thế nội dung về chế độ tiền ăn cho người tâm thần, người già cô đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa, trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ cho các đối tượng nuôi dưỡng xã hội tại các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chính sách quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ cho các đối tượng nuôi dưỡng xã hội tại các đơn vị thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ cho các đối tượng nuôi dưỡng xã hội tại các đơn vị thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1 Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án thí điểm tổ chức chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội qua hệ thống Bưu điện tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chi trả trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua Bưu điện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 7 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 1 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án thí điểm tổ chức chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội qua hệ thống Bưu điện tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chi trả trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua Bưu điện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 10/2007/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp tiền ăn hàng tháng cho học sinh tiểu học Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị - huyện Tân Thành và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật - thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu