- 1 Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục các sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc nhóm đặc sản địa phương, làng nghề truyền thống, ngành nghề nông thôn, sản phẩm tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ giai đoạn 2022-2025 và các giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2022 về sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices - GAP) gắn với truy xuất nguồn gốc, mã số vùng trồng và mã số cơ sở đóng gói trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025
- 4 Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển một số liên kết chuỗi sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026, định hướng đến năm 2030
- 1 Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục các sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc nhóm đặc sản địa phương, làng nghề truyền thống, ngành nghề nông thôn, sản phẩm tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ giai đoạn 2022-2025 và các giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2022 về sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices - GAP) gắn với truy xuất nguồn gốc, mã số vùng trồng và mã số cơ sở đóng gói trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025
- 4 Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển một số liên kết chuỗi sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/ĐH ngày 01/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về ban hành Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 02/TTr-SNNPTNT ngày 04/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai.
Điều 2.
Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai là cơ sở để xem xét, hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân được hưởng cơ chế, chính sách theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh Gia Lai)
Số TT | Tên sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh | Định hướng phát triển tập trung ở các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh |
I | Nhóm sản phẩm từ trồng trọt |
|
1 | Cà phê và các sản phẩm từ cà phê | Các huyện: Mang Yang, Đak Đoa, Ia Grai, Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Đức Cơ, Kbang; thành phố Pleiku |
2 | Hồ tiêu và các sản phẩm từ hồ tiêu | Các huyện: Mang Yang, Đak Đoa, Ia Grai, Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Đức Cơ |
3 | Cao su | Các huyện: Mang Yang, Đak Đoa, Ia Grai Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Đức Cơ |
4 | Sắn và các sản phẩm từ sắn | Các huyện: Kbang, Kông Chro, Đak Pơ, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Mang Yang, Chư Prông; thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa |
5 | Điều | Các huyện: Kông Chro, Ia Grai, Chư Prông, Đức Cơ, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa; thị xã Ayun Pa |
6 | Lúa gạo | Các huyện: Đak Đoa, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Chư Prông; thị xã Ayun Pa |
7 | Ngô các loại | Các huyện: Kbang, Kông Chro, Đak Pơ, Phú Thiện, Ia Pa, Krông Pa, Mang Yang, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh; thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa |
8 | Dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu | Các huyện: Kbang, Mang Yang, Chư Sê, Ia Grai, Chư Prông, Chư Pưh, Chư Păh, Ia Pa, Krông Pa; thị xã An Khê |
9 | Rau an toàn | Các huyện: Kbang, Kông Chro, Đak Pơ, Đak Đoa, Chư Prông, Chư Sê, Phú Thiện, Ia Pa, thị xã Ayun Pa, thị xã An Khê, thành phố Pleiku |
10 | Cây ăn quả và các sản phẩm từ cây ăn quả (Chanh leo, Chuối, Bơ, Sầu riêng) | - Các huyện phía Đông và Đông Nam của tỉnh (Kbang, An Khê, Kông Chro, Đak Pơ, Phú Thiện, Ia Pa, Ayun Pa, Krông Pa): Phát triển các loại sản phẩm: Chanh dây, chuối - Các huyện phía Tây và Trung tâm của tỉnh (Mang Yang, Đak Đoa, Pleiku, Chư Păh, Ia Grai, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Đức Cơ): Phát triển các loại sản phẩm: Bơ, sầu riêng, chuối, chanh dây |
II | Nhóm sản phẩm từ chăn nuôi |
|
1 | Thịt lợn và các sản phẩm từ thịt lợn | Các huyện, thị xã trong tỉnh |
2 | Thịt bò và các sản phẩm từ thịt bò | Các huyện, thị xã trong tỉnh |
3 | Thịt, trứng gia cầm và các sản phẩm từ chăn nuôi gia cầm | Các huyện, thị xã trong tỉnh |
III | Nhóm sản phẩm từ lâm nghiệp |
|
1 | Gỗ, sản phẩm từ gỗ, lâm sản ngoài gỗ (bao gồm sản phẩm hạt mắc ca) | Các huyện: Kbang, Đak Pơ, Kông Chro, Mang Yang, Đak Đoa, Chư Păh, Ia Grai, Chư Prông, Chư Sê, Chư Pưh, Đức Cơ, Ia Pa, Krông Pa; thị xã An Khê |
- 1 Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục các sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc nhóm đặc sản địa phương, làng nghề truyền thống, ngành nghề nông thôn, sản phẩm tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ giai đoạn 2022-2025 và các giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Kế hoạch 300/KH-UBND năm 2022 về sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chủ lực, theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practices - GAP) gắn với truy xuất nguồn gốc, mã số vùng trồng và mã số cơ sở đóng gói trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025
- 4 Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển một số liên kết chuỗi sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026, định hướng đến năm 2030