ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 791/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 23 tháng 03 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 27/TTr-VPĐP ngày 17/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh trực tiếp tham gia giúp đỡ các xã xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020.
Các ngân hàng, Công ty, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp với lãnh đạo giúp đỡ các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 hỗ trợ nguồn lực, góp công sức để giúp các xã xây dựng đạt chuẩn nông thôn mới theo đúng thời gian kế hoạch.
(Có danh sách kèm theo)
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị được phân công theo dõi giúp đỡ các xã:
1. Nhiệm vụ:
a) Phối hợp với Ban Chỉ đạo nông thôn mới cấp huyện và Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xã để triển khai có hiệu quả các nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã theo sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo tỉnh, cụ thể:
- Hướng dẫn các chủ trương, chính sách của Trung ương, của tỉnh về Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình giảm nghèo bền vững; hướng dẫn việc thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã, Ban phát triển thôn.
- Giúp cấp ủy, chính quyền xã xác định những tiêu chí và nội dung ưu tiên, trên cơ sở đó lập kế hoạch và đề ra các giải pháp tổ chức thực hiện đạt tiến độ theo yêu cầu.
- Giúp UBND xã quản lý tốt công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới, đồng thời rà soát và trình cấp có thẩm quyền bổ sung, điều chỉnh quy hoạch kịp thời đối với các nội dung chưa phù hợp.
- Cùng với Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xã tổ chức tuyên truyền bằng các hình thức và phương pháp phù hợp, vận động nhân dân tích cực, chung sức tham gia xây dựng nông thôn mới; Thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.
- Hằng năm, phối hợp với Ban Chỉ đạo cấp huyện; Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xã rà soát đánh giá mức độ hoàn thành của các tiêu chí, kết quả giảm nghèo để làm cơ sở lập kế hoạch cho năm tiếp theo và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo tỉnh phân công.
b) Định kỳ hằng quý, 06 tháng và cả năm báo cáo tình hình thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững của xã về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh và Sở Lao động TBXH) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu (Báo cáo Quý, 6 tháng, 9 tháng báo cáo trước ngày 20 tháng cuối quý; Báo cáo năm trước ngày 20/11 hằng năm).
c) UBND các huyện, thành phố và các xã căn cứ Quyết định này, có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện để các đồng chí lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ giúp đỡ xây dựng nông thôn mới chỉ đạo thực hiện công tác giảm nghèo bền vững tại cơ sở.
- Các huyện, thành phố, các xã hằng quý, 6 tháng, 9 tháng và hằng năm có trách nhiệm báo cáo đánh giá kết quả của lãnh đạo các đơn vị xuống giúp đỡ xã theo các mức: Hoàn thành xuất sắc, Hoàn thành tốt, Hoàn thành nhiệm vụ, Không hoàn thành nhiệm vụ (Lý do không hoàn thành nhiệm vụ), gửi về Văn phòng Điều phối Nông thôn mới tỉnh trước ngày trước 15 tháng cuối quý; Báo cáo năm trước ngày 10/11 hằng năm để tổng hợp báo cáo tỉnh, Ban Chỉ đạo nông thôn mới tỉnh.
2. Quyền hạn:
a) Đề xuất với Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện xem xét giải quyết những vướng mắc trong công tác xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững ở cơ sở.
b) Đề nghị với Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh cung cấp các tài liệu liên quan đến Chương trình xây dựng nông thôn mới; Sở Lao động TBXH cung cấp các tài liệu liên quan đến Chương trình giảm nghèo bền vững.
c) Yêu cầu các xã (nơi được phân công giúp đỡ) tổ chức thực hiện tốt các nội dung Chương trình xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững.
d) Được sử dụng phương tiện, kinh phí, đội ngũ cán bộ của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật phục vụ thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững tại các xã được phân công giúp đỡ.
Điều 3. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động TBXH theo dõi, tổng hợp nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động hằng năm của cán bộ, lãnh đạo được phân công giúp đỡ các xã ở các mức: Hoàn thành xuất sắc, Hoàn thành tốt, Hoàn thành nhiệm vụ, Không hoàn thành nhiệm vụ; kết quả đánh giá là căn cứ để phân xếp loại cán bộ, lãnh đạo quản lý hằng năm.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và các ông (bà) có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Quyết định này thay thế Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 13/01/2012 và các Quyết định điều chỉnh, bổ sung lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2015 của UBND tỉnh)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
LÃNH ĐẠO SỞ, BAN, NGÀNH, MẶT TRẬN TỔ QUỐC, CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI VÀ CÁC NGÂN HÀNG, CÔNG TY, DOANH NGHIỆP GIÚP ĐỠ CÁC XÃ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số: 791/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIÚP ĐỠ | LÃNH ĐẠO CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH | LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ PHỐI HỢP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC GIÚP XÃ | Ghi chú | |||
I | HUYỆN BÁT XÁT |
|
|
|
|
| |
1 | Quang Kim | Nguyễn Văn Sơn | Phó Chánh Văn phòng Tỉnh ủy |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
2 | Bản Vược | Trần Văn Tỏ | Phó Chủ nhiệm UBKT Tỉnh ủy |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
3 | Cốc San | Trần Đình Hoàn | Phó CVP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
4 | Bản Qua | Hoàng Thị Hồng Hạnh | Chánh án Tòa án Nhân dân tỉnh |
|
| HT 2016 | |
5 | Mường Vi | Nguyễn Thành Sinh | Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường | Lý Xuân Tuyên | Giám đốc Công ty mỏ Đồng Sin quyền | HT 2016 | |
6 | Bản Xèo | Lưu Hồng Quảng | Phó giám đốc Công an tỉnh |
| HT 2016 - 2020 | ||
7 | Mường Hum | Nông Tiến Cương | Giám đốc Sở Y Tế | Cao Minh Tiến | Phó Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư &PT Chi nhánh tại Lào Cai | HT 2016 - 2020 | |
8 | A Lù | Phan Tử Lượng | Giám đốc Công ty Điện lực Lào Cai |
|
| ||
9 | Dền Thàng | Nông Đức Ngọc | Trưởng Ban Dân tộc tỉnh |
|
|
| |
10 | Ngải Thầu | Nguyễn Hữu Long | Chủ tịch LĐLĐ tỉnh |
|
|
| |
11 | Pa Cheo | Đinh Văn Toản | Bí thư Đảng ủy Khối Doanh nghiệp |
|
|
| |
12 | Trịnh Tường | Phạm Thị Hồng Loan | Giám đốc Sở Khoa học - Công nghệ |
|
|
| |
13 | Sàng Ma Sáo | Triệu Quyết Chiến | Phó GĐ Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
|
|
| |
14 | Nậm Chạc | Hoàng Văn Thông | Phó Chỉ huy Trưởng BCHQS tỉnh |
|
|
| |
15 | Cốc Mỳ | Hà Đức Minh | Phó Bí thư Tỉnh Đoàn |
|
|
| |
16 | Y Tý | Phan Thế Phượng | Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ |
|
|
| |
17 | Trung Lèng Hồ | Trần Kim Son | Phó Hiệu trưởng Trường TC nghề LC |
|
|
| |
18 | Dền Sáng | Đỗ Lê Tín | PGĐ Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
| |
19 | Nậm Pung | Lưu Thị Nụ | Phó Giám đốc Đài PTTH tỉnh |
|
|
| |
20 | Phìn Ngan | Lê Ánh Hằng | Phó giám đốc Sở Nội vụ |
|
|
| |
21 | Tòng Sành | Nguyễn Hồng Đức | PBT Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh |
|
|
| |
22 | A Mú Sung | Đặng Văn Lương | Phó Giám đốc Sở GTVT |
|
|
| |
II | MƯỜNG KHƯƠNG |
|
|
|
|
| |
23 | Bản Lầu | Nguyễn Tiến Thanh | Phó Chủ tịch UBMTTQ tỉnh |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
24 | Bản Xen | Nguyễn Trung Kiên | Phó TBBV và CSSK cán bộ Tỉnh ủy |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
25 | Lùng Vai | Hoàng Duy Dũng | Phó GĐ Sở NN&PTNT | Vũ Đức Thành | Giám đốc Chi Nhánh NHPT Lào Cai | HT 2016 | |
26 | Thanh Bình | Dương Hùng Yên | Viện trưởng Viện KSND tỉnh |
|
| HT 2016-2020 | |
27 | Nấm Lư | Nguyễn Thị Bích Hiền | Phó Giám đốc Sở LĐ-TBXH |
|
|
| |
28 | Tả Gia Khâu | Nguyễn Văn Minh | Phó HT Trường CĐSP Lào Cai |
|
|
| |
29 | Dìn Chin | Hà Văn Quế | Chính ủy Bộ CHQS tỉnh |
|
|
| |
30 | Pha Long | Đỗ Ngọc Tuấn | Chỉ Huy trưởng BCH Biên phòng tỉnh |
|
|
| |
31 | Tả Ngải Chồ | Nguyễn Việt Quang | Phó Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh |
|
|
| |
32 | Tung Chung Phố | Nguyễn Ngọc Khải | Trưởng Ban quản lý các Khu kinh tế |
|
|
| |
33 | Nậm Chảy | Trần Đại Hải | Giám đốc Sở Ngoại vụ |
|
|
| |
34 | Cao Sơn | Hồ Khánh Quang | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
| |
35 | Lùng Khấu Nhin | Nguyễn Danh Hà | Giám đốc Kho bạc tỉnh |
|
|
| |
36 | Tả Thàng | Phạm Đức Cường | Chủ tịch Liên minh HTX |
|
|
| |
37 | La Pa Tẩn | Nguyễn Thị Kim Ngân | Phó giám đốc Sở Kế hoạch và ĐT |
|
|
| |
III | HUYỆN VĂN BÀN |
|
|
|
|
| |
38 | Văn Sơn | Nguyễn Trung Tuyến | Phó Trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
39 | Hòa Mạc | Đào Văn Minh | Phó Chủ nhiệm UBKT Tỉnh ủy |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
40 | Khánh Yên Thượng | Hoàng Mạnh Hùng | Phó Giám đốc Công an tỉnh |
|
| HT 2016 | |
41 | Khánh Yên Trung | Hoàng Quốc Khánh | Giám đốc Sở Kế hoạch và ĐT | Đồng Văn Quyết | Giám đốc nhà máy DAP số 2 | HT 2016 | |
42 | Khánh Yên Hạ | Ngô Đức Ảnh | Giám đốc Sở Tài chính | Phạm Văn Tân | GĐ Công ty TNHH-MTV MT và Đô thị | HT 2016 | |
43 | Võ Lao | Hà Văn Thắng | GĐ Sở Văn hóa -TT và Du lịch |
|
| HT 2016-2020 | |
44 | Làng Giàng | Phạm Trung Kiên | Phó Giám đốc Sở TNMT |
|
|
| |
45 | Chiềng Ken | Hà Minh Tân | Phó GĐ Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
| |
46 | Nậm Mả | Lê Thị Thu Hà | Chủ tịch Hội LHPN tỉnh |
|
|
| |
47 | Nậm Dạng | Trương Thanh Xuân | Phó Giám đốc Ngân nhà nước tỉnh |
|
|
| |
48 | Dương Quỳ | Nguyễn Đức Lành | Phó Giám đốc Sở LĐTBXH |
|
|
| |
49 | Nậm Xây | Đỗ Minh Lương | Phó Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh |
|
|
| |
50 | Dần Thàng | Trần Văn Việt | Phó Chánh Thanh tra tỉnh |
|
|
| |
51 | Nậm Chày | Nguyễn Văn Thạo | Phó GĐ Sở Giao thông vận tải |
|
|
| |
52 | Liêm Phú | Nguyễn Trung Thao | Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát tỉnh |
|
|
| |
53 | Nậm Xé | Bùi Văn Tuấn | Phó giám đốc Sở Xây dựng |
|
|
| |
54 | Thẩm Dương | Nguyễn Mạnh Hồng | Chánh VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh |
|
|
| |
55 | Sơn Thủy | Phan Thị Nguyệt | Phó Giám đốc Sở Tư pháp |
|
|
| |
56 | Tân Thượng | Giàng Quốc Hưng | Bí thư Tỉnh Đoàn |
|
|
| |
57 | Nậm Tha | Trần Thị Minh | Phó Giám đốc Sở Y tế |
|
|
| |
58 | Tân An | Lý Văn Hải | Phó Chủ nhiệm UBKT Tỉnh ủy |
|
|
| |
59 | Minh Lương | Nguyễn Tiến Dũng | Cục phó Cục Thuế tỉnh |
|
|
| |
IV | HUYỆN SI MA CAI |
|
|
|
|
| |
60 | Mản Thẩn | Nguyễn Duy Hòa | Phó Chánh VP UBND tỉnh | Đinh Xuân Thắng | Giám đốc Ngân hàng TMCP Công thương VN Chi nhánh tại Lào Cai | HT 2016 | |
61 | Sín Chéng | Giàng Ly Pao | Phó giám đốc Công an tỉnh |
| HT 2016 | ||
62 | Si Ma Cai | Trịnh Xuân Trường | Giám đốc Sở Xây dựng |
|
| HT 2016-2020 | |
63 | Bản Mế | Nguyễn Thị Tố Uyên | Phó GĐ Sở VH TT & DL |
|
|
| |
64 | Quan Thần Sán | Lê Văn Thông | Cục trưởng Cục Thi hành án tỉnh |
|
|
| |
65 | Cán Hồ | Nguyễn Văn Phúc | Chánh Văn phòng Tỉnh ủy |
|
|
| |
66 | Thào Chư Phìn | Đàm Thị Liên | Phó giám đốc Sở Y tế |
|
|
| |
67 | Nàn Sán | Nguyễn Mạnh Hà | Hiệu trưởng Trường Cao Đẳng nghề |
|
|
| |
68 | Lử Thẩn | Hoàng Công Phái | Phó Chánh Thanh tra tỉnh |
|
|
| |
69 | Sán Chải | Nguyễn Văn Thực | Bí thư Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh |
|
|
| |
70 | Lùng Sui | Nông Ngọc Khánh | Hiệu trưởng Trường TH y tế tỉnh |
|
|
| |
71 | Cán Cấu | Tô Mạnh Tiến | Phó GĐ Sở NN &PTNT |
|
|
| |
72 | Nàn Sín | Lê Ngọc Dương | Phó GĐ Sở Tài nguyên & MT |
|
|
| |
V | HUYỆN SA PA |
|
|
|
|
| |
73 | Nậm Cang | Hà Văn Bàn | Chủ tịch Hội CCB tỉnh |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
74 | Thanh Phú | Nông Văn Hưng | Giám đốc Sở Giao thông vận tải | Dương Tuấn Dũng | Giám đốc Công ty Xăng dầu Lào Cai | HT 2016-2020 | |
75 | Tả Phìn | Nguyễn Thị Hải Anh | Phó Giám đốc Sở Tài chính | Nguyễn Quang Huy | Tổng Giám đốc Công ty TNHH - MTV Apatits Lào Cai | HT 2016-2020 | |
76 | Sa Pả | Nông Đình Hùng | Phó Giám đốc Sở Y tế | Phạm Tiến Trình | GĐ Ngân hàng NN&PTNT Lào Cai | HT 2016-2020 | |
77 | Thanh Kim | Nguyễn Đắc Thủy | Phó GĐ Sở Khoa học & CN |
|
|
| |
78 | Bản Khoang | Nguyễn Trung Triều | Cục Phó Cục Thuế tỉnh |
|
|
| |
79 | Suối Thầu | Đặng Viết Xuyên | Phó tổng Biên tập Báo Lào Cai |
|
|
| |
80 | Trung Chải | Phùng Văn Phong | Phó Ban Dân tộc tỉnh |
|
|
| |
81 | Tả Van | Nguyễn Quang Vĩnh | Giám đốc Vườn Quốc gia Hoàng Liên |
|
|
| |
82 | Tả Giàng Phìn | Phan Quang Hưng | Giám đốc Đài PTTH tỉnh |
|
|
| |
83 | San Sả Hồ | Nguyễn Duy Thịnh | Phó giám đốc Vườn QG Hoàng Liên |
|
|
| |
84 | Nậm Sài | Nguyễn Bá Bình | Phó GĐ Sở Công thương |
|
|
| |
85 | Sử Pán | Trần Vũ Hoàng | Cục phó Cục Hải Quan tỉnh |
|
|
| |
86 | Bản Hồ | Tăng Văn Hạnh | Phó giám đốc Sở TT&Truyền thông |
|
|
| |
87 | Bản Phùng | Nguyễn Thế Dũng | Phó Giám đốc Sở GD&ĐT |
|
|
| |
88 | Hầu Thào | Hoàng Kim Thái | Giám đốc Sở Tư pháp |
|
|
| |
89 | Lao Chải | Nguyễn Văn Sơn | Phó Hiệu trưởng Trường CĐSP |
|
|
| |
VI | HUYỆN BẮC HÀ |
|
|
|
|
| |
90 | Bảo Nhai | Nguyễn An Chiến | Phó Giám đốc Đài PTTH tỉnh |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
91 | Tà Chải | Lê Văn Kiểm | Phó Chánh VP Tỉnh ủy |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
92 | Na Hối | Mai Xuân Hạ | GĐ Quỹ Phát triển rừng |
|
| HT 2016 | |
93 | Bản Phố | Đỗ Trường Giang | Giám đốc Sở Công thương | Trần Thị Thanh Bình | PGĐ Ngân Hàng NN&PTNT Lào Cai | HT 2016 - 2020 | |
94 | Nậm Đét | Phan Đăng Toàn | Chánh Thanh tra tỉnh | Triệu Quyết Chiến | Phó Giám Đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh | HT 2016 - 2020 | |
95 | Tả Củ Tỷ | Hoàng Văn Dương | Phó Giám đốc Sở GD&ĐT |
|
|
| |
96 | Tả Van Chư | Đinh Văn Thơ | Phó GĐ Sở LĐ TB và Xã hội |
|
|
| |
97 | Nậm Lúc | Nguyễn Đức Tiến | Phó GĐ Kho bạc tỉnh |
|
|
| |
98 | Bản Cái | Bùi Văn Hoàng | Giám đốc Bưu điện tỉnh |
|
|
| |
99 | Nậm Khánh | Đỗ Thành Công | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
|
|
| |
100 | Lùng Cải | Hoàng Văn Khoa | Giám đốc Quỹ ĐTPT tỉnh |
|
| ||
101 | Thải Giàng Phố | Nguyễn Tiến Dũng | Phó TB Quản lý các Khu kinh tế |
|
|
| |
102 | Hoàng Thu Phố | Nguyễn Thị Kim Yên | Cục trưởng Cục Thuế tỉnh |
|
|
| |
103 | Lầu Thí Ngài | Phan Trung Bá | Phó GĐ Sở Kế hoạch và ĐT |
|
|
| |
104 | Cốc Ly | Vũ Viết Trường | Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh |
|
|
| |
105 | Bản Liền | Phan Văn Cương | Phó GĐ Sở Công thương |
|
|
| |
106 | Cốc Lầu | Nguyễn Thị Vân Hằng | Phó Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh |
|
|
| |
107 | Nậm Mòn | Phạm Văn Thuân | Phó Chủ tịch Hội ND tỉnh |
|
|
| |
108 | Lùng Phình | Dương Văn Sơn | Phó giám đốc Sở Xây dựng |
|
|
| |
109 | Bản Già | Bùi Xuân Xanh | Viện phó Viện Kiểm Sát tỉnh |
| |||
VIII | HUYỆN BẢO YÊN |
|
|
|
|
| |
110 | Yên Sơn | Nguyễn Chí Tuệ | PBT Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh |
|
| Đã hoàn thỉnh NTM | |
111 | Nghĩa Đô | Đặng Văn Kỳ | Trưởng Ban Pháp chế HĐND tỉnh |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
112 | Việt Tiến | Đỗ Viết Lợi | Phó Trưởng ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
113 | Lương Sơn | Đinh Ngọc Hiền | GĐ NHNN Việt Nam Chi nhánh LC |
|
| HT 2016 | |
114 | Long Phúc | Mạc Quốc Thái | Phó Giám đốc Sở Nội vụ | Nguyễn Hải Hà | Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | HT 2016 - 2020 | |
115 | Tân Dương | Nguyễn Khánh Quang | Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh |
|
| HT 2016-2020 | |
116 | Cam Cọn | Trịnh Minh Diên | PGĐ Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| |
117 | Xuân Hòa | Nguyễn Thị Thanh Hải | Giám đốc BHXH tỉnh |
|
|
| |
118 | Kim Sơn | Đào Duy Nhất | Phó trưởng ban QL các Khu kinh tế |
|
|
| |
119 | Tân Tiến | Nguyễn Duy Hồng | Cục phó Cục Thuế tỉnh |
|
|
| |
120 | Minh Tân | Đỗ Văn Chung | Phó hiệu trưởng Trường CĐ Cộng đồng |
|
|
| |
121 | Điện Quan | Nguyễn Đình Dũng | Phó GĐ Sở VH TT & DL |
|
|
| |
122 | Thượng Hà | Nguyễn Anh Ninh | Giám đốc Sở GD&ĐT |
|
|
| |
123 | Bảo Hà | Đinh Thị Hưng | Giám đốc Sở LĐ-TBXH |
|
|
| |
124 | Xuân Thượng | Đinh Thị Nhài | Phó giám đốc Sở Tài chính |
|
|
| |
125 | Vĩnh Yên | Trần Quốc Việt | Phó Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy |
|
|
| |
126 | Long Khánh | Phạm Văn Tuất | Phó GĐ Sở Xây dựng |
|
|
| |
IX | HUYỆN BẢO THẮNG |
|
|
|
|
| |
127 | Phú Nhuận | Sa Thị Thể | Phó Chủ tịch Hội LHPN tỉnh |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
128 | Xuân Quang | Ngô Văn Hinh | Tổng biên tập Báo Lào Cai |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
129 | Sơn Hải | Nguyễn Văn Lợi | Phó GĐ Sở Tư Pháp |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
130 | Sơn Hà | Vũ Trọng Cường | Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh |
|
| HT 2016 | |
131 | Xuân Giao | Hoàng Quốc Bảo | Phó Bí thư Tỉnh đoàn |
|
| HT 2016 | |
132 | Thái Niên | Vương Trinh Quốc | Chánh Văn phòng UBND tỉnh | Nguyễn Quang Huy | Tổng Giám đốc Công ty TNHH - MTV Apatít Lào Cai | HT 2016 - 2020 | |
133 | Phong Niên | Nguyễn Duy Hải | Phó giám đốc Sở KH&ĐT |
|
| HT 2016 - 2020 | |
134 | Bản Cầm | Bùi Văn Thìn | Phó Chánh VP UBND tỉnh | Nguyễn Tiến Cương | Phó TGĐ Công ty TNHH - MTV Apatits Lào Cai | HT 2016 - 2020 | |
135 | Bản Phiệt | Đinh Minh Hà | Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh | Nguyễn Minh Lương | PGĐ Chi Nhánh NHPT Lào Cai | HT 2016-2020 | |
136 | Xã Lu | Nguyễn Bá Trụ | Phó trưởng ban QL các Khu kinh tế | Hoàng Ngọc Minh | GĐ Nhà máy luyện Đồng Lào Cai | HT 2016 - 2020 | |
137 | Gia Phú | Phạm Thanh Quang | Phó GĐ Sở Thông tin - truyền thông |
|
|
| |
138 | Trì Quang | Đường Minh Tấn | Phó Giám đốc BHXH tỉnh |
|
|
| |
VII | TP LÀO CAI |
|
|
|
|
| |
139 | Cam Đường | Dương Văn Tín | Phó Ban Nội chính tỉnh |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
140 | Vạn Hòa | Lý Thị Vinh | Phó TB Tổ chức Tỉnh ủy |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
141 | Tả Phời | Hà Thị Thiệp | Trưởng Ban Dân tộc HĐND tỉnh |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
142 | Hợp Thành | Thào Thị Tùng | Phó Chủ tịch Hội LHPN tỉnh |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
143 | Đồng Tuyển | Lưu Thị Hiên | TB VHXH, HĐND tỉnh |
|
| Đã hoàn thành NTM | |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2018 về phân công sở, ban, ngành, đơn vị phụ trách xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2 Quyết định 51/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phong trào thi đua Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 17/2016/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 1991/QĐ-UBND phê duyệt danh mục sử dụng vốn ngân sách tỉnh năm 2016, hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới trong năm 2016, thuộc huyện Tuy Phước, Hoài Ân, Phù Mỹ, Hoài Nhơn, Phù Cát và thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2016 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND và Nghị quyết 157/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới
- 7 Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016–2020
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt số lượng cô đỡ thôn, bản của các xã thuộc 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa
- 10 Thông tư 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2106/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt số lượng cô đỡ thôn, bản của các xã thuộc 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND và Nghị quyết 157/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới
- 3 Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2016 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 1991/QĐ-UBND phê duyệt danh mục sử dụng vốn ngân sách tỉnh năm 2016, hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới trong năm 2016, thuộc huyện Tuy Phước, Hoài Ân, Phù Mỹ, Hoài Nhơn, Phù Cát và thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 51/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phong trào thi đua Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 17/2016/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2018 về phân công sở, ban, ngành, đơn vị phụ trách xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành