ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 793/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 11 tháng 4 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009; Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; các Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng; Nghị định số 207/NĐ-CP ngày 11/12/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 quy định về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn công tác giám sát đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 Về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở; Nghị định số 155/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 70/TTr-SKHĐT ngày 10/02/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định công khai danh sách trúng thầu, danh sách các nhà thầu vi phạm các quy định của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh để xem xét giải quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các chủ đầu tư; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG KHAI DANH SÁCH TRÚNG THẦU, DANH SÁCH CÁC NHÀ THẦU VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 11/4/2014 của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh.
1. Đối tượng: UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La; các Chủ đầu tư; các cơ quan, các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động đầu tư sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La (thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND các cấp: tỉnh, huyện, xã).
2. Phạm vi điều chỉnh:
- Các dự án được quy định tại điều 1 của Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005.
- Các dự án, gói thầu sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, đấu thầu và pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA, nếu không có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định này.
- Công khai danh sách các nhà thầu (tổ chức, cá nhân) trúng thầu các gói thầu thuộc các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Công khai danh sách các nhà thầu vi phạm trong hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch, hiệu quả sử dụng vốn ngân sách trong hoạt động quản lý đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn Nhà nước.
2. Kết quả công khai danh sách các nhà thầu vi phạm là một trong các tiêu chí để: các chủ đầu tư đánh giá năng lực của nhà thầu trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu trên địa bàn tỉnh; cơ quan có thẩm quyền đánh giá trình độ, năng lực quản lý của chủ đầu tư làm cơ sở để xem xét giao nhiệm vụ chủ đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
MỤC 1. LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU, DANH SÁCH NHÀ THẦU VI PHẠM
Điều 4. Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu.
1. Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu.
Sau 5 ngày khi ban hành quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, chủ đầu tư phải gửi kết quả lựa chọn nhà thầu về sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư) hoặc phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố (đối với dự án do UBND cấp huyện, xã quyết định đầu tư) để tổng hợp.
2. Đánh giá nhà thầu
Chủ đầu tư xem xét, tổ chức đánh giá các nhà thầu đang thực hiện các gói thầu thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư; lập danh sách nhà thầu vi phạm (nếu có) gửi về sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư) hoặc phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố (đối với dự án do UBND cấp huyện, xã quyết định đầu tư).
3. Báo cáo các nhà thầu vi phạm qua công tác thanh tra, kiểm tra.
Ngay sau khi kết thúc thanh tra, kiểm tra; cơ quan thanh tra, kiểm tra và chủ đầu tư gửi báo cáo kết quả thanh tra, báo cáo vi phạm của nhà thầu về sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
Điều 5. Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách nhà thầu vi phạm.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La báo cáo UBND tỉnh (bao gồm các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, huyện, xã).
- Tổng hợp danh sách các nhà thầu vi phạm trong hoạt động đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, lập báo cáo trình UBND tỉnh (bao gồm các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, huyện, xã).
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, thành phố.
- Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu của dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND cấp huyện, xã làm chủ đầu tư và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện, xã trình UBND huyện, thành phố lập báo cáo gửi sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
- Tổng hợp danh sách các nhà thầu vi phạm trong hoạt động đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước do UBND cấp huyện, xã làm chủ đầu tư và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện, xã trình UBND huyện, thành phố lập báo cáo gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
Báo cáo hàng tháng (trước ngày 22 của hàng tháng); hàng quý (trước ngày 22 của tháng cuối quý); báo cáo hàng năm (trước ngày 25/11 hàng năm): Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách nhà thầu, danh sách nhà thầu vi phạm đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn được giao quản lý (gồm các dự án do UBND tỉnh quyết định đầu tư giao cho UBND cấp huyện, xã làm chủ đầu tư và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện, xã) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
(Theo mẫu biểu số 01 và 02 kèm theo)
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định:
- Công khai danh sách các nhà thầu (tổ chức, cá nhân) trúng thầu các gói thầu thuộc các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Công khai danh sách các nhà thầu vi phạm trong hoạt động đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Hình thức công khai:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư công khai nội dung quy định tại khoản 1 điều này trên Website: http://sokehoachvadautu.sonla.gov.vn
- Các chủ đầu tư công khai nội dung danh sách các nhà thầu vi phạm trong hoạt động đầu tư xây dựng đối với các dự án do mình làm chủ đầu tư trên (ít nhất 02) phương tiện thông tin đại chúng: Báo Đấu thầu, Cổng thông tin điện tử tỉnh Sơn La và trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương…
MỤC 2. CÁC NỘI DUNG XEM XÉT, ĐÁNH GIÁ NHÀ THẦU VI PHẠM
Điều 8. Vi phạm các quy định cửa nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng.
1. Đối với nhà thầu tư vấn.
a) Lập quy hoạch: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:
- Luật xây dựng: Điều 14 về Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thiết kế quy hoạch xây dựng.
- Luật Quy hoạch đô thị: Điều 10 về Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010: Điều 5 về Quy định chung điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị, Điều 9 về Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị, Điều 11 về Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị.
b) Khảo sát xây dựng: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:
- Luật Xây dựng: Điều 46 về Khảo sát xây dựng, Điều 47 về Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng, Điều 48 Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, Điều 49 về Điều kiện đối với tổ chức thực hiện khảo sát xây dựng, Điều 51 về Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu khảo sát xây dựng.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009: Điều 42 về Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi lập dự án, Điều 46 về Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi khảo sát xây dựng.
c) Thiết kế xây dựng: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:
- Luật Xây dựng: Điều 52 về Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình, Điều 53 về Nội dung thiết kế xây dựng công trình, Điều 54 về Các bước thiết kế xây dựng công trình, Điều 55 về Thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng, Điều 56 về Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế xây dựng công trình, Điều 58 về Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, Điều 77 về Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế trong việc thi công xây dựng công trình.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009: Điều 49 về Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi thiết kế xây dựng công trình.
d) Thẩm tra thiết kế:
Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009: Điều 50 về Điều kiện năng lực của chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình và tổ chức tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
e) Quản lý dự án: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:
- Luật Xây dựng: Điều 45 về Nội dung hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009: Điều 35 về Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và tư vấn quản lý dự án trong trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án, Điều 44 về Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi làm tư vấn quản lý dự án.
f) Đấu thầu: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:
- Luật Đấu thầu: Điều 11 về Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu, Điều 12 về Các hành vi bị cấm trong đấu thầu, Điều 64 về Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12: Khoản 2 và Khoản 21 Điều 2.
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP: Điều 32 về Bảo đảm dự thầu, Điều 63 về Nguyên tắc và thẩm quyền xử lý vi phạm, Điều 64 về Hình thức phạt tiền, Điều 65 về Hình thức cấm tham gia hoạt động đấu thầu, Điều 66 về Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu.
g) Giám sát công trình: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:
- Luật Xây dựng: Điều 87 về Giám sát thi công xây dựng công trình, Điều 88 về Yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công trình, Điều 90 về Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009: Điều 51 về Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình.
- Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng: Điều 17 về Trách nhiệm của nhà thầu.
h) Hợp đồng xây dựng vi phạm một trong các nội dung được quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010: Điều 4 về Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng, Điều 5 về Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng, Điều 6 về Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng, Điều 7 về Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng, Điều 14 về Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng, Điều 17 về Tạm ứng hợp đồng xây dựng, Điều 25 về Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu tư vấn.
i) Vi phạm các quy định khác của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng đối với nhà thầu tư vấn.
2. Đối với Nhà thầu thi công:
a) Về thi công công trình: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:
- Luật Xây dựng: Điều 72 về Điều kiện để khởi công xây dựng công trình, Điều 73 về Điều kiện thi công xây dựng công trình, Điều 74 về Yêu cầu đối với công trường xây dựng, Điều 76 về Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng công trình, Điều 78 về An toàn trong thi công xây dựng công trình, Điều 79 về Bảo đảm vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình, Điều 80 về Nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng, Điều 81 về Thanh toán, quyết toán trong hoạt động xây dựng, Điều 82 về Bảo hành công trình xây dựng, Điều 84 về Sự cố công trình xây dựng.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009: Điều 28 về Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình, Điều 29 về Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình, Điều 31 về Quản lý môi trường xây dựng, Điều 53 về Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng khi thi công xây dựng công trình.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ: Điều 29 về Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng.
b) Về hợp đồng xây dựng: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 và Nghị định số 207/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ: Điều 4 về Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng, Điều 5 về Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng, Điều 6 về Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng xây dựng, Điều 7 về Quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng, Điều 14 về Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng, Điều 17 về Tạm ứng hợp đồng xây dựng, Điều 27 về Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu thi công xây dựng công trình, Điều 29 về Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu cung cấp thiết bị công nghệ (đối với nhà thầu cung cấp thiết bị công nghệ), Điều 45 về Bảo hiểm và bảo hành theo hợp đồng xây dựng, Điều 47 về An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
c) Vi phạm nội dung theo quy định tại điểm c, khoản 2, công văn số 921/TTg-KTTH ngày 20/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Vi phạm các quy định khác của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng đối với nhà thầu thi công.
Điều 9: Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình.
1. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013: Điều 12 về Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng khảo sát xây dựng, Điều 14 về Trách nhiệm của nhà thầu khảo sát xây dựng, Điều 15 về Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế, Điều 16 về Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân giám sát khảo sát xây dựng.
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng: Điều 8 về Nhiệm vụ khảo sát xây dựng, Điều 9 về Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, Điều 10 về Giám sát công tác khảo sát xây dựng, Điều 11 về Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, Điều 12 về Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
2. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013: Điều 17 về Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình, Điều 19 về Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng: Điều 13 về Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình, Điều 14 về Yêu cầu về việc tự kiểm soát chất lượng thiết kế và quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình, Điều 15 về Nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình.
3. Quản lý chất lượng thi công xây dựng, sản xuất, cung cấp, lắp đặt thiết bị: Vi phạm một trong các nội dung được quy định tại:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013: Điều 23 về Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thi công xây dựng, Điều 25 về Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng, Điều 26 về Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung cấp vật liệu, sản phẩm, thiết bị, cấu kiện sử dụng cho công trình xây dựng, Điều 27 về Trách nhiệm của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình, Điều 29 về Quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình, Điều 30 về Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng, Điều 31 về Tổ chức nghiêm thu công trình xây dựng, theo quy định tại Điều 32 về Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình vào sử dụng, Điều 34 về Bảo hành công trình xây dựng, Điều 35 về Trách nhiệm của các bên về bảo hành công trình xây dựng.
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng: Điều 16 về Kế hoạch và biện pháp kiểm soát chất lượng công trình trong giai đoạn thi công xây dựng, Điều 17 về Quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, Điều 18 về Nhật ký thi công xây dựng công trình và bản vẽ hoàn công. Điều 19 về Chế độ giám sát thi công xây dựng công trình và giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, Điều 20 về Nghiệm thu công việc xây dựng, Điều 21 về Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, Điều 22 về Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng, Điều 23 về Bàn giao hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng, Điều 26 về Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng, Điều 28 về Lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.
4. Vi phạm các quy định khác của pháp luật về quản lý chất lượng công trình.
Điều 10. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu các quy định về vi phạm của nhà thầu nêu tại Điều 9, Điều 10 của Quy định này bị thay thế bởi các văn bản quy phạm pháp luật khác của Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương thì sẽ được áp dụng theo quy định mới thay thế
Các tổ chức cá nhân có hành vi vi phạm trong hoạt động đầu tư xây dựng sử dụng vốn Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh được xem xét áp dụng xử phạt theo Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ; xét hậu quả vi phạm gây ra, nếu có đủ căn cứ để truy cứu trách nhiệm hình sự thì chủ đầu tư (hoặc cơ quan phát hiện) chuyển hồ sơ đến cơ quan điều tra để xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Có trách nhiệm giúp UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định này. Chủ trì phối hợp với các sở quản lý xây dựng chuyên ngành, tổ chức, kiểm tra, thanh tra về vi phạm của nhà thầu trên địa bàn tỉnh định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất nếu xét thấy cần thiết. Kết quả kiểm tra, thanh tra phải báo cáo kịp thời cho người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
Thường xuyên cập nhật thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu, danh sách nhà thầu vi phạm trong hoạt động đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La để tham mưu trình UBND tỉnh công khai kịp thời. Đảm bảo duy trì hoạt động thường xuyên của trang Web công khai nội dung quy định tại khoản 1 điều 7 quy định này.
2. Các chủ đầu tư.
Có trách nhiệm báo cáo kết quả lựa chọn ngay thầu quy định tại khoản 1, điều 4 quy định này
Khi phát hiện nhà thầu có hành vi vi phạm. Chủ đầu tư (hoặc phối hợp cùng các cơ quan có liên quan) kịp thời yêu cầu nhà thầu chấm dứt hành vi vi phạm, khắc phục hậu quả (nếu có), đồng thời đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xử lý (tùy theo tính chất, mức độ vi phạm) theo quy định của pháp luật.
Các chủ đầu tư không báo cáo kịp thời vi phạm của các nhà thầu có vi phạm các quy định của Nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình; lựa chọn nhà thầu đã được công khai có hành vi vi phạm quy định tại Điều 7 sẽ bị đưa vào nội dung đánh giá năng lực Chủ đầu tư và là cơ sở để cấp có thẩm quyền xem xét giao nhiệm vụ Chủ đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh thời gian tới và tùy mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật
3. Các sở, ban, ngành của tỉnh.
Có trách nhiệm phối hợp với các chủ đầu tư trong việc cung cấp thông tin, đánh giá các nhà thầu vi phạm theo quy định tại quyết định này (về chất lượng công trình, dự án, khả năng tài chính, chuyên môn, ....). theo lĩnh vực chuyên ngành quản lý, theo dõi.
Chủ động báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu; danh sách nhà thầu vi phạm đối với các dự án do đơn vị mình làm chủ đầu tư theo quy định tại quyết định này hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Các đơn vị chức năng tăng cường công tác nắm tình hình phát hiện, xử lý và báo cáo kịp thời danh sách các nhà thầu vi phạm trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước. Lực lượng công an tích cực xác minh, điều tra các hành vi có dấu hiệu tội phạm và các vụ án vi phạm trong quản lý đầu tư xây dựng để kịp thời phối hợp thực hiện tốt quy định này.
4. UBND các huyện, thành phố.
Chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch, các cơ quan chuyên môn thực hiện báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu, lập danh sách nhà thầu vi phạm thuộc phạm vi địa phương quản lý (UBND cấp huyện làm chủ đầu tư và thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện). Lập báo cáo gửi sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp theo điều 6 của quy định này hoặc báo cáo đột xuất của UBND tỉnh, sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Các tổ chức, cá nhân là nhà thầu có vi phạm ngoài việc phải chấp hành các yêu cầu khắc phục của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng và chịu các hình thức xử phạt theo quy định của pháp luật còn bị công khai hành vi vi phạm quy định tại theo Điều 7 của Quy định này.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu đề xuất với UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Đơn vị: ………… |
DANH SÁCH TRÚNG THẦU CỦA TỪNG NHÀ THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo báo cáo số /BC-... ngày ... tháng ... năm ... của ……… )
STT | Nhà thầu | Chủ đầu tư | Đơn vị trúng thầu (Nhà thầu) | Thời gian KC-HT được phê duyệt | Số quyết định phê dự án | Tổng mức đầu tư của dự án | Tổng dự toán dự án | Giá gói thầu được duyệt | Giá hợp đồng gói thầu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | CÁC NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguồn vốn…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gói thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gói thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phân loại như trên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nguồn vốn…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phân loại như trên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | CÁC NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phân loại như trên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đề nghị ghi rõ đối với từng dự án
- Tất cả các dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước và các dự án thuộc lĩnh vực Tái định cư thủy điện Sơn La
Đơn vị: ………… |
DANH SÁCH VI PHẠM VÀ NỘI DUNG VI PHẠM CỦA TỪNG NHÀ THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo báo cáo số /BC-... ngày ... tháng ... năm ... của ……… )
STT | Nhà thầu | Chủ đầu tư | Đơn vị trúng thầu (Nhà thầu) | Thời gian KC-HT được phê duyệt | Số quyết định phê dự án | Tổng mức đầu tư của dự án | Tổng dự toán dự án | Giá gói thầu được duyệt | Giá hợp đồng gói thầu | Nội dung vi phạm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | CÁC NGUỒN VỐN CẤP TỈNH QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguồn vốn…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gói thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Gói thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Lĩnh vực .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phân loại như trên |
|
|
|
|
|
|
|
| . |
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nguồn vốn…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phân loại như trên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | CÁC NGUỒN VỐN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phân loại như trên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đề nghị ghi rõ các nội dung vi phạm của từng nhà thầu, đối với từng dự án
- Tất cả các dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước và các dự án thuộc lĩnh vực Tái định cư thủy điện Sơn La.
- 1 Nghị định 207/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- 2 Nghị định 155/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- 3 Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- 4 Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 6 Nghị định 48/2010/NĐ-CP về hợp đồng trong hoạt động xây dựng
- 7 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8 Nghị định 113/2009/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 9 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 10 Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 11 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 12 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 13 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 14 Công văn số 921/TTg-KTTH về việc báo cáo tình hình thực hiện công tác báo cáo và quyết toán dự án hoàn thành năm 2007 và các biện pháp xử lý vi phạm chế độ báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh dự án; Điều chỉnh giá trúng thầu các gói thầu xây lắp thuộc dự án đầu tư: Trạm bơm tưới Bến Chuồng, xã Công Chính, huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 16 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung giá trúng thầu xây lắp đường Ðấu Mã, thành phố Bắc Ninh (giai đoạn 2) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 17 Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung giá trúng thầu xây lắp gói thầu số 2, đường nội thị huyện Gia Bình (Tuyến số 2), giai đoạn 1 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 18 Luật Đấu thầu 2005
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 20 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh dự án; Điều chỉnh giá trúng thầu các gói thầu xây lắp thuộc dự án đầu tư: Trạm bơm tưới Bến Chuồng, xã Công Chính, huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung giá trúng thầu xây lắp đường Ðấu Mã, thành phố Bắc Ninh (giai đoạn 2) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung giá trúng thầu xây lắp gói thầu số 2, đường nội thị huyện Gia Bình (Tuyến số 2), giai đoạn 1 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành