UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 799/2004/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 22 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Liên bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Thực hiện Nghị quyết số 27/2004/NQ-HĐND ngày 13/12/2004, kỳ họp thứ 3 HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII, nhiệm kỳ 2004-2009 về việc phê chuẩn mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định về đối tượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Nhóm thứ nhất: Gồm 02 chức danh:
Phó Chỉ huy trưởng Quân sự và Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí được lực lượng công an chính quy).
Hai chức danh này được giữ nguyên mức sinh hoạt phí hiện hưởng 423.000đồng/tháng đến hết tháng 12 năm 2005.
2. Nhóm thứ hai: Gồm 09 chức danh:
Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Cấp phó của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể cấp xã; Trưởng thôn bản, Tổ trưởng dân phố ở thị trấn.
Mức phụ cấp: 150.000đồng/tháng.
3. Nhóm thứ ba: Gồm 08 chức danh:
Trưởng ban Tổ chức Đảng; Trưởng ban Tuyên giáo; Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra; Cán bộ Kế hoạch-Giao thông-Thuỷ lợi, Nông, Lâm, Ngư nghiệp; Cán bộ Dân số, gia đình và Trẻ em; Cán bộ Lao động thương binh và Xã hội; Cán bộ Đài truyền thanh – Quản lý nhà Văn hóa (nơi có nhà Văn hóa, điểm văn hóa hoặc có hệ thống đài truyền thanh); Cán bộ Văn phòng cấp ủy - tạp vụ - thủ quỹ - văn thư - lưu trữ (chung cho cả công việc của cơ quan Đảng và chính quyền cấp xã).
Mức phụ cấp: 120.000đồng/tháng
4. Nhóm thứ tư: Gồm 04 chức danh:
- Bí thư chi bộ trực thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn; Công an viên
Mức phụ cấp: 90.000đồng/tháng.
- Tổ trưởng Đảng trực thuộc Chi bộ xã; Tổ trưởng tổ dân phố thuộc phường Mức phụ cấp: 70.000đồng/tháng.
* Các chức danh cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn được bố trí kiêm nhiệm và được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
* Khi chính sách tiền lương của cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã thay đổi, căn cứ vào khả năng naân sách của tỉnh, mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách được xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
* Thời gian được hưởng từ ngày 01/01/2005.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã hướng dẫn triển khai thực hiện và phê duyệt việc sắp xếp bố trí, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở từng xã, phường, thị trấn theo đúng quy định của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI |
- 1 Quyết định 90/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Nghị quyết 27/2004/NQ-HĐND phê chuẩn mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn tỉnh Lào Cai
- 4 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 90/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 01/2007/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách; số lượng, mức sinh hoạt phí đối với các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành