ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC IỀU CHỈNH GIÁ THANH TOÁN TIỀN NƯỚC MÁY TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu từ 180.000đ/tháng lên 210.000đ/tháng;
Căn cứ Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 193/1999/QĐ-TTg ngày 22/09/1999 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 87/1999 ngày 23/9/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về giá bán điện năng;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TTLT/BXD-BVGCP ngày 16/6/1999 của Bộ Xây dựng và Ban Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn phương pháp định giá và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn;
Căn cứ công văn số 101/HĐND-KTNS ngày 04/9/2001 của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội về việc thống nhất phương án điều chỉnh giá thanh toán nước sạch trên địa bàn Thành phố Hà nội;
Xét đề nghị của Liên ngành Giao thông Công chính-Tài chính Vật giá tại tờ trình số 415/TT-LN ngày 6/7/2001;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay điều chỉnh giá thanh toán tiền nước máy đã tiêu dùng tại Thành phố Hà nội như sau:
a/ Giá 2.000 đ/m3 (Hai nghìn đồng một mét khối): áp dụng cho lượng nước máy đã tiêu dùng tại các hộ nhân dân, các khu tập thể, ký túc xá, người nước ngoài.
b/ Giá 3.500 đ/m3 (Ba nghìn năm trăm đồng một mét khối): áp dụng cho lượng nước đã máy tiêu dùng tại các cơ quan, bệnh viện, trường học, cơ sở sản xuất, lực lượng vũ trang, cơ quan ngoại giao.
c/ Giá 6.500 đ/m3 (Sáu nghìn năm trăm đồng một mét khối): áp dụng cho lượng nước đã máy tiêu dùng cho mục đích kinh doanh dịch vụ.
Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết định số 3192/QĐ-UB ngày 20/8/1997 của UBND Thành phố và được thi hành để thu tiền thanh toán nước từ tháng 10 năm 2001.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính Vật giá, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Công chính, Lao động-Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà nội; Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà nội; Chủ tịch UBND các Quận, Huyện; Giám đốc: Công ty kinh doanh nước sạch Hà nội và Công ty kinh doanh nước sạch số 2; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và mọi khách hàng tiêu dùng nước máy ghi tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 36/2005/QĐ-UB về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 116/2006/QĐ-UBND quy định lộ trình điều chỉnh giá nước máy của Công ty Cấp thoát nước Bình Định
- 2 Nghị định 77/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí
- 3 Quyết định 87/1999/QĐ-BVGCP về giá bán điện năng do Trưởng ban Ban vật giá Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 193/1999/QĐ-TTg về giá bán điện năng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 03/1999/TTLT-BXD-BVGCP về phương pháp định giá và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn do Bộ Xây dựng - Ban Vật giá Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 53/1999/QĐ-TTG về một số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994