Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/2007/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 10 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2005/QÐ-UBBT NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2005 CỦA UBND TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP THAM GIA XUẤT KHẨU CỦA TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội về việc phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập WTO và Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới;

Theo đề nghị của Sở Công nghiệp tại Tờ trình số 193/TTr-SCN ngày 20 tháng 11 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ một số nội dung trong khoản 3, mục II của Chương trình phát triển các sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tham gia xuất khẩu của tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 40/2005/QÐ-UBBT ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Bãi bỏ hai nội dung về “Nghiên cứu xây dựng cơ chế cho việc xử lý giảm nợ, khoanh nợ và xóa nợ thuế đối với các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu khó khăn do khách quan” và “Cho phép nhà sản xuất có đầu tư vùng nguyên liệu được miễn các khoản thuế liên quan đến việc khai thác vùng nguyên liệu” tại điểm 3.1, khoản 3, mục II.

2. Bãi bỏ một nội dung “Xét thưởng xuất khẩu thêm ngoài mức quy định của Trung ương và xét thưởng cho các ngành hàng cần khuyến khích xuất khẩu của tỉnh nhưng không thuộc diện ngân sách Trung ương hỗ trợ” tại điểm 3.5, khoản 3, mục II.

Lý do: các biện pháp hỗ trợ quy định tại các nội dung trên nằm trong khoản trợ cấp bị cấm theo Điều 3, có thể đối kháng theo Điều 5 Hiệp định Trợ cấp và các biện pháp đối kháng không phù hợp với cam kết gia nhập WTO.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công nghiệp, Thương mại, Thủy sản, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Thuận; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành