Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 80/2010/QĐ-UBND

Vinh, ngày 22 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN CHUYÊN MÔN THUỘC LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Xét Tờ trình số 3277/TNMT.MT ngày 13 tháng 10 năm 2010 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý và thực hiện các dự án, đề án chuyên môn thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Chi

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN CHUYÊN MÔN THUỘC LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN (BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 80/2010/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2010 CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý và thực hiện các dự án, đề án chuyên môn thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An (dưới đây gọi chung là các dự án, đề án bảo vệ môi trường). Quy định này không điều chỉnh đối với các nhiệm vụ thường xuyên.

2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc đề xuất, tuyển chọn, quản lý thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường; các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An, thuộc ngân sách sự nghiệp môi trường và thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 2. Dự án, đề án bảo vệ môi trường

Các dự án, đề án bảo vệ môi trường là các dự án, đề án nhằm giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý các dự án, đề án bảo vệ môi trường

1. Thống nhất quản lý các dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đảm bảo việc sử dụng ngân sách của Nhà nước trong việc thực hiện các dự án, đề án bảo vệ môi trường đúng mục đích, đạt chất lượng và có hiệu quả.

3. Tuân thủ các quy trình, quy phạm, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành.

Chương II

XÁC ĐỊNH DANH MỤC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 4. Xác định danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường

Việc xác định danh mục dự án, đề án được thực hiện qua các bước:

1. Hàng năm, bắt đầu từ tháng 3 của năm trước liền kề của năm kế hoạch, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và gửi công văn trực tiếp cho các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã đề xuất các dự án, đề án bảo vệ môi trường sẽ thực hiện trong năm kế hoạch. Phiếu đề xuất danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường quy định tại phụ lục 1 của Quy định này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức Hội đồng tuyển chọn danh mục các dự án, đề án bảo vệ môi trường theo các tiêu chí quy định tại Điều 5 của Quy định này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục các dự án, đề án bảo vệ môi trường trước tháng 7 của năm trước liền kề năm kế hoạch.

Điều 5. Tiêu chí thẩm định danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường

1. Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy của các thông tin dữ liệu để lập dự án, đề án bảo vệ môi trường.

2. Sự cần thiết và tính cấp bách của dự án, đề án bảo vệ môi trường.

3. Địa chỉ thực hiện dự án, đề án.

4. Tính khả thi và tính hiệu quả của dự án, đề án bảo vệ môi trường. Trực tiếp hoặc góp phần giải quyết những vấn đề môi trường bức xúc trên địa bàn tỉnh.

5. Nội dung công việc, giải pháp kỹ thuật và công nghệ, khối lượng sản phẩm.

6. Nhu cầu kinh phí và thời gian để thực hiện.

Điều 6. Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt danh mục dự án, đề án

Hội đồng tuyển chọn do Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập, số lượng thành viên hội đồng phải đảm bảo ít nhất 07 thành viên, là các nhà khoa học, nhà quản lý, các chuyên gia có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành bảo vệ môi trường và các lĩnh vực ngành nghề có liên quan. Hội đồng gồm có 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên.

Hội đồng có nhiệm vụ tư vấn xét duyệt danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường của năm kế hoạch.

Chương III

TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 7. Nguyên tắc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án

1. Việc tuyển chọn phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định có thể đăng ký tham gia chủ trì thực hiện dự án, đề án.

2. Việc tuyển chọn được thực hiện thông qua Hội đồng tuyển chọn do Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập. Mỗi Hội đồng chỉ thực hiện tuyển chọn cho một dự án, đề án.

3. Việc đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, được tiến hành bằng cách chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể cho dự án, đề án quy định tại Điều 11 của Quy định này.

4. Mỗi dự án, đề án đưa ra tuyển chọn chỉ có nhiều nhất một (01) hồ sơ được đề nghị trúng tuyển.

5. Các tổ chức, cá nhân được gọi là trúng tuyển sau khi có quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.

6. Khuyến khích việc hợp tác thực hiện dự án giữa các tổ chức, các cá nhân tham gia tuyển chọn nhằm huy động được tối đa nguồn lực để thực hiện có hiệu quả.

Điều 8. Trình tự tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường

1. Trên cơ sở danh mục dự án, đề án bảo vệ môi trường được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo việc tuyển chọn cho các tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện đề án, dự án bảo vệ môi trường. Hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện đề án, dự án nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành tổ chức Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án.

Điều 9. Thủ tục lập hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn

1. Tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện dự án, đề án lập ít nhất 07 bộ hồ sơ (trường hợp số lượng thành viên hội đồng nhiều hơn 7 người, Sở Tài nguyên và môi trường sẽ yêu cầu tổ chức, cá nhân cung cấp thêm số lượng hồ sơ) đăng ký tham gia tuyển chọn, xét chọn gồm những văn bản, tài liệu dưới đây và nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện dự án, đề án theo biểu mẫu quy định tại phụ lục 2 của Quy định này;

b) Đề cương dự án, đề án quy định tại phụ lục 3 của Quy định này;

c) Tóm tắt hoạt động về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì dự án, đề án;

d) Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (nếu có kê khai huy động vốn từ nguồn khác).

(Mỗi văn bản trong bộ hồ sơ phải có dấu của tổ chức và chữ ký của cá nhân tương ứng như đã quy định trên từng biểu mẫu).

2. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ như sau:

a) Tên dự án, đề án đăng ký tham gia tuyển chọn chủ trì thực hiện dự án, đề án.

b) Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì và tổ chức tham gia phối hợp thực hiện dự án, đề án (chỉ ghi danh sách tổ chức đã có xác nhận tham gia phối hợp).

c) Họ tên của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện (làm chủ nhiệm) dự án, đề án và danh sách những người tham gia chính thực hiện dự án, đề án (chỉ ghi danh sách cá nhân đã có xác nhận tham gia phối hợp).

d) Danh mục tài liệu, văn bản có trong hồ sơ.

Điều 10. Đánh giá, tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án

Việc tổ chức đánh giá, tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, đề án được thực hiện thông qua các Hội đồng tuyển chọn. Hội đồng do Së Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập có ít nhất 07 thành viên là các thành viên tham gia hội đồng tuyển chọn danh mục dự án, đề án hoặc các nhà khoa học, nhà quản lý, các chuyên gia có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành bảo vệ môi trường và các lĩnh vực ngành nghề có liên quan. Hội đồng gồm có 01 chủ tịch, 01 phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện; 01 ủy viên thư ký và các ủy viên. Mẫu phiếu đánh giá của thành viên hội đồng được quy định tại phụ lục 4 của Quy định này.

Điều 11. Tiêu chí đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án

Hồ sơ tuyển chọn được đánh giá theo 2 phần: Đánh giá thuyết minh của dự án, đề án (Phần 1) và đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của cá nhân, tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện dự án, đề án (Phần 2). Tổng điểm tối đa của các thành viên hội đồng chênh nhau không quá 15 điểm.

1. Phần 1: Đánh giá đề cương dự án, đề án (tối đa 100 điểm), theo các tiêu chí sau:

a) Đánh giá chung về mục tiêu của dự án, đề án: Điểm tối đa 15 điểm;

b) Tính khoa học, đầy đủ, phù hợp và logic trong việc luận giải về sự cần thiết phải thực hiện dự án, đề án: điểm tối đa 20 điểm;

c) Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng: Điểm tối đa 15 điểm;

d) Tính khả thi của phương án tổ chức thực hiện: Điểm tối đa 20 điểm;

e) Sản phẩm của dự án, đề án: Điểm tối đa 20 điểm;

f) Thời gian và kinh phí thực hiện dự án, đề án: Điểm tối đa 10 điểm.

2. Phần 2: Đánh giá năng lực của cá nhân, tổ chức đăng ký thực hiện dự án, đề án (điểm tối đa 50 điểm)

a) Năng lực kinh nghiệm của cá nhân và tổ chức: Điểm tối đa 20 điểm;

b) Năng lực tài chính: Điểm tối đa 10 điểm;

c) Phương án kỹ thuật: Điểm tối đa 20 điểm

Điều 12. Lập và thẩm định dự toán kinh phí dự án, đề án

1. Việc lập kinh phí cho các dự án, đề án bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Sau khi tuyển chọn được tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Sở Tài chính thẩm định kinh phí thực hiện dự án, đề án theo quy định.

Điều 13. Kinh phí cho Hội đồng tuyển chọn

Kinh phí cho Hội đồng tuyển chọn danh mục dự án, đề án và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, đề án được trích từ nguồn kinh phí quản lý dự án, đề án và mức chi theo Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường.

Chương IV

PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN, ĐỀ ÁN

Điều 14. Trình UBND tỉnh phê duyệt đề cương dự án, đề án

Trên cơ sở kết quả thẩm định nội dung đề cương và dự toán kinh phí; tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án chỉnh sửa hoàn chỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường soát xét và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 15. Thay thế tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án

Trường hợp tổ chức, cá nhân trúng tuyển từ chối thực hiện dự án, đề án của mình được tuyển chọn thì tổ chức, cá nhân có hồ sơ đạt tổng điểm cao kế tiếp sẽ được thay thế.

Điều 16. Chỉ định tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án

Trong trường hợp dự án, đề án có trong danh mục được UBND tỉnh phê duyệt, nhưng không có hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho UBND tỉnh chỉ định tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện. Việc tổ chức xét duyệt, đánh giá hồ sơ vẫn phải tuân thủ theo Quy định này.

Điều 17. Thông báo kết quả tuyển chọn

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo kết quả trúng tuyển đến tổ chức, cá nhân trúng tuyển; cơ quan chủ quản của tổ chức trúng tuyển; cơ quan quản lý trực tiếp của cá nhân trúng tuyển.

Điều 18. Ký kết hợp đồng thực hiện dự án, đề án

Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức ký kết hợp đồng và tổ chức triển khai thực hiện dự án, đề án.

Chương V

QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 19. Tổ chức giám sát việc thực hiện các dự án, đề án

Trong quá trình các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, đề án; Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, kiểm tra nội dung, tiến độ và giám sát việc thực hiện dự án, đề án; trường hợp cần thiết, tổ chức thanh tra và có phương án xử lý trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 20. Bổ sung, điều chỉnh các dự án, đề án bảo vệ môi trường

Trường hợp dự án, đề án đã được phê duyệt và đang thực hiện theo kế hoạch được giao nhưng do có sự thay đổi hoặc điều chỉnh nội dung đề cương của cơ quan quản lý dự án, đề án thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải lập tờ trình gửi UBND tỉnh xin điều chỉnh và thông báo cho tổ chức, cá nhân chủ trì dự án, đề án biết để thực hiện.

Điều 21. Nghiệm thu kết thúc dự án, đề án bảo vệ môi trường

1. Dự án, đề án bảo vệ môi trường chỉ được công nhận hoàn thành, bàn giao khi đã thực hiện đầy đủ những yêu cầu chuyên môn do dự án, đề án đề ra và được thực hiện thông qua Hội đồng nghiệm thu do Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập. Số lượng thành viên hội đồng phải đảm bảo ít nhất 07 thành viên là các thành viên đã tham gia Hội đồng tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án nêu trên hoặc các nhà khoa học, nhà quản lý, các chuyên gia có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành bảo vệ môi trường và các lĩnh vực ngành nghề có liên quan.

2. Hội đồng có nhiệm vụ đánh giá kết quả thực hiện của tổ chức cá nhân thực hiện dự án, đề án theo nội dung của đề cương và hợp đồng.

3. Kinh phí cho Hội đồng được thực hiện theo Điều 13 của Quy định này.

Điều 22. Giao nộp sản phẩm

1. Tất cả các dự án, đề án sau khi hoàn thành phải giao nộp hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường để lưu trữ, quản lý và sử dụng.

2. Hồ sơ giao nộp gồm:

- Hồ sơ nghiệm thu dự án, đề án;

- Các sản phẩm của dự án.

3. Dự án, đề án chỉ được thanh quyết toán kinh phí khi có đầy đủ các hồ sơ nghiệm thu và biên bản bàn giao sản phẩm.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị quản lý dự án, đề án chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc thực hiện các nội dung tại Quy định này.

Chi cục Bảo vệ Môi trường là cơ quan thường trực giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường: Tổ chức Hội đồng tuyển chọn, xét chọn danh mục dự án, đề án, tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, đề án; ký kết hợp đồng; kiểm tra giám sát, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, tiếp nhận và quản lý các sản phẩm của dự án, đề án bảo vệ môi trường.

Điều 24. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định kinh phí các dự án, đề án chuyên môn thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm 2 Điều 12.

Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, đề án

Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án, đề án phải thực hiện đầy đủ các nội dung theo đề cương đã được UBND tỉnh phê duyệt và theo hợp đồng đã ký kết.

Điều 26. Xử lý vi phạm trong tuyển chọn, xét chọn

1. Cán bộ công chức, viên chức (kể cả cán bộ hợp đồng) vi phạm các quy định về tuyển chọn, xét chọn sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn, xét chọn kê khai thông tin không trung thực trong hồ sơ làm sai lệch kết quả đánh giá, thì kết quả tuyển chọn, xét chọn bị huỷ bỏ và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Thành viên Hội đồng tuyển chọn, xét chọn đánh giá thiếu khách quan, không công bằng, không trung thực, vi phạm nguyên tắc giữ bí mật của thông tin thì không được mời tham gia các Hội đồng tư vấn và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 27. Bổ sung, sửa đổi

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1

PHIẾU ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN, ĐỀ ÁN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BẢN TỈNH NGHỆ AN NĂM 20…
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80//2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

1. Tên dự án, đề án:

2. Giải trình về tính cấp thiết:

2.1.Ý nghĩa thực tiễn của dự án, đề án:

- Trực tiếp góp phần quan trọng giải quyết các vấn đề môi trường.

- Kết quả nghiên cứu có tác động đến phát triển bền vững.

2.2. ý nghĩa kinh tế – xã hội:

2.3. Tính khả thi:

- Sự phù hợp về thời gian, kinh phí thực hiện.

- Mức độ áp dụng vào thực tế ở địa phương.

3. Địa chỉ áp dụng dự án, đề án.

4. Kinh phí và thời gian để thực hiện dự án, đề án.

5. Các căn cứ pháp lý để thực hiện dự án, đề án.

6. Mục tiêu của dự án, đề án.

7. Nội dung chủ yếu của dự án, đề án.

6. Dự kiến sản phẩm của dự án, đề án.

 

 

Đơn vị, cá nhân đề xuất dự án, đề án

(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với trường hợp đề xuất của đơn vị)

 

PHỤ LỤC 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ

CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM 20…
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 80/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Căn cứ thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề án bảo vệ môi trường năm …, chúng tôi:

a) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . ………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì dự án, đề án)

b) . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ….. . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . . ……… . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..

(Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm dự án, đề án)

Xin đăng ký chủ trì thực hiện Dự án, Đề án bảo vệ môi trường:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ….. . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . …. . . . . . . . . . . . . . . ……… . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .

Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện Dự án, đề án gồm:

1. Thuyết minh đề án, dự án;

2. Tóm tắt hoạt động về bảo vệ môi trường của tổ chức đăng ký chủ trì dự án, đề án;

3. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và tham gia dự án, đề án;

4. Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác

(nếu có kê khai huy động vốn từ nguồn khác);

5. Các giấy tờ khác có liên quan.

Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.

 

 

CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM DỰ ÁN, ĐỀ ÁN

(Họ, tên và chữ ký)

.................., ngày…… tháng…. năm 20…

THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN, ĐỀ ÁN

(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3

ĐỀ CƯƠNG DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 80/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

I. Thông tin chung

1. Tên dự án, đề án:

2. Cơ quan chủ trì;

3. Cơ quan thực hiện;

4. Đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có).

II. Nội dung

1. Sự cần thiết, mục tiêu và nhiệm vụ của dự án

Cần nêu rõ cơ sở pháp lý, mục tiêu tổng quát. Mục tiêu cụ thể, nhiệm vụ của dự án; thời gian thực hiện, địa điểm thực hiện dự án.

2. Hiện trạng về thông tin tư liệu, những công việc đã làm có liên quan đến dự án, đề án.

Nêu rõ đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực thực hiện dự án. Những thông tin, tư liệu, công việc đã làm có liên quan đến nội dung dự án và đánh giá mức độ sử dụng phục vụ cho dự án, đề án.

3. Nội dung chính của dự án, đề án:

Nêu cụ thể những công việc cần làm, những giải pháp kỹ thuật công nghệ, khối lượng nhiệm vụ, thời gian hoàn thành và các sản phẩm của dự án.

4. Dự toán kinh phí:

Bao gồm các văn bản pháp lý được sử dụng để lập dự toán như các thông tư hướng dẫn, định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi và các văn bản khác có liên quan; dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc và tổng dự toán của toàn bộ dự án, đề án; đối với những dự án lớn chưa lập được dự toán chi tiết của từng hạng mục công việc thì có thể lập dự toán cho các hạng mục công việc chính, trong quá trình triển khai dự án, đề án sẽ lập dự toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt sau; nguồn kinh phí đầu tư cho thực hiện dự án, đề án.

5. Tổ chức thực hiện:

Nêu rõ cơ chế thực hiện, tiến độ thực hiện, tiến độ, cấp phát kinh phí…

6. Sản phẩm của dự án, đề án.

7. Phần phụ lục (nếu có).

 

 

THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ DỰ ÁN, ĐỀ ÁN

(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 4

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 80/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

1. Họ và tên: ………………..…………………………………………….…………

2. Nơi công tác (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax):

…………….…….……………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………..

3. Lĩnh vực chuyên môn (chỉ ghi tối đa 02 lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường): ………………………………………………………………………..……….…………………....................

4. Chức danh trong Hội đồng: ……………………………………….…….………

5. Tên dự án, đề án ………………………………………..…….…………………

………………...………………………………………………………………………

6. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện dự án:

Tên tổ chức: …………………………………………………………..……………..

Họ và tên cá nhân: ………………………………………….…..…………………..

TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

Điểm đánh giá

I

Đánh giá đề cương dự án, đề án

 

 

1

Đánh giá chung về mục tiêu của dự án, đề án

15

 

2

Tính khoa học, đầy đủ, phù hợp và logic trong việc luận giải về sự cần thiết phải thực hiện dự án, đề án

20

 

3

Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng

15

 

4

Tính khả thi của phương án tổ chức thực hiện

20

 

5

Sản phẩm của dự án, đề án

20

 

6

Thời gian và kinh phí thực hiện dự án, đề án

10

 

II

Đánh giá năng lực của cá nhân, tổ chức đăng ký thực hiện dự án, đề án

 

 

1

Năng lực kinh nghiệm của cá nhân và tổ chức

20

 

2

Năng lực tài chính

10

 

3

Phương án kỹ thuật

20

 

 

Tổng số

150

 

 

 

Vinh, ngày         tháng    năm

THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG

(Họ tên và chữ ký)