UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 801/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 23 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT CỦA CHI NHÁNH LƯỚI ĐIỆN CAO THẾ SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 89/TTr-STNMT ngày 15/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Chi nhánh Lưới điện Cao thế Sơn La (sau đây gọi là Cơ sở) được lập bởi Chi nhánh Lưới điện Cao thế Sơn La (sau đây gọi là Chủ cơ sở) với các nội dung sau:
1. Vị trí, quy mô, công suất hoạt động:
1.1. Vị trí: Tổ 2, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
1.2. Quy mô, công suất hoạt động:
- Loại hình sản xuất: Chi nhánh Lưới điện cao thế Sơn La có nhiệm vụ quản lý vận hành toàn bộ lưới điện 110kV trên địa bàn tỉnh Sơn La gồm ĐZ 110kV đường dây 110 KV có tổng chiều dài là 304,640 km; 05 Trạm biến áp 110kV: Trạm biến áp 110kV Mộc Châu công suất 50MVA; Trạm biến áp 110kV Sơn La công suất 50 MVA; Trạm biến áp 110kV Mường La công suất 50MVA; Trạm biến áp 110kV Thuận Châu, công suất 16MVA; Trạm biến áp 110kV Phù Yên công suất 32 MVA.
- Tổng diện tích mặt bằng sản xuất của 05 trạm biến áp: 21.342, m2; tổng diện tích nhà điều hành: 1.724 m2.
- Nguyên nhiên liệu, năng lượng sử dụng: Nguyên liệu đầu vào là điện lưới Quốc gia 110kV được lấy từ các trạm 220kV; đầu ra là điện áp cấp 35kV, 22kV cấp điện cho Công ty Điện lực Sơn La gồm các trạm: Trạm biến áp 110kV Mộc Châu công suất 50MVA; Trạm biến áp 110kV Sơn La công suất 50 MVA; Trạm biến áp 110kV Mường La công suất 50MVA; Trạm biến áp 110kV Thuận Châu công suất 16MVA; Trạm biến áp 110kV Phù Yên công suất 32 MVA.
- Nhu cầu về điện: Trạm có trạm điện tự dùng cung cấp cho trạm 7.000kWh/tháng/trạm. Nhu cầu về nước: Một trạm điện nhu cầu nước sinh hoạt cần cung cấp từ 7 - 9 người, trong đó trung bình 05 người có mặt thường xuyên lượng nước sử dụng bình quân 350m3 /tháng.
1.3. Các hạng mục bảo vệ môi trường chính
- Về nước thải: Tổng nhu cầu sử dụng nước phục vụ sinh hoạt văn phòng chi nhánh và các trạm khoảng 11,7m3/ngày, nước thải được thu gom, xử lý qua hệ thống tự hoại.
- Tiếng ồn, độ rung và điện trường: Trạm biến áp được xây dựng tại những vị trí riêng biệt, có hàng rào bảo vệ, người không có phận sự không được ra vào. Đối với công nhân vận hành: Theo tiêu chuẩn quy định ngành ban hành kèm theo Quyết định số 183/NL/HKKT ngày 12/4/1994 của Bộ Năng lượng.
- Đường dây điện 110 kV được thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật để đạt mức điện từ trường <5kV/m, do vậy dưới đường dây người dân, cây trồng, vật nuôi không bị ảnh hưởng bởi điện từ trường.
- Nhà cửa trong hành lang tuyến sẽ được xử lý theo Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/08/2005 của Chính Phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
- Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại: Rác thải sinh hoạt thu gom vào thùng chứa. Chất thải nguy hại: thu gom, lưu chứa ở kho của Chi nhánh, sau đó định kỳ Tổng Công ty phê duyệt cho Công ty được cho cơ sở có giấy phép vận chuyển và xử lý theo theo quy định.
2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với cơ sở
2.1. Thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án.
2.2. Phải đảm bảo các chất thải được xử lý đạt các tiêu chuẩn hiện đang còn bắt buộc áp dụng, các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành có liên quan trước khi thải ra môi trường.
2.3. Tuyệt đối không sử dụng các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất và các vật liệu khác đã bị cấm sử dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.4. Trong thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ ngày ký Quyết định này phải hoàn thành việc xây dựng, thử nghiệm và nghiệm thu các biện pháp công trình bảo vệ môi trường; chỉ được phép đưa công trình bảo vệ môi trường vào hoạt động chính thức sau khi đã được cơ quan phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết kiểm tra và cấp giấy xác nhận.
3. Kiểm tra thực hiện Đề án
3.1. Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Chi nhánh Lưới điện Cao thế Sơn La và những yêu cầu bắt buộc tại
3.2. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức giám sát, kiểm tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Chi nhánh Lưới điện Cao thế Sơn La.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu nội dung hoạt động của cơ sở, nội dung của đề án có thay đổi, chủ cơ sở phải có văn bản báo cáo với UBND tỉnh Sơn La và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện: Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Phù Yên, Thuận Châu, Mường La và thành phố Sơn La; Giám đốc Chi nhánh Lưới điện cao thế Sơn La - Công ty Lưới điện cao thế Miền Bắc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nội dung Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trạm 220 KV Sơn La và đấu nối
- 2 Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của "Xưởng sản xuất cơ khí và nhà xưởng cho thuê" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 1111/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Công trình sửa chữa, khôi phục tuyến đường sắt từ ga Bắc Giang vào kho urê của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5 Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Nhà máy sản xuất phụ kiện cho điện thoại di động, xe ô tô và thiết bị điện tử" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7 Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền thẩm định, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 8 Quyết định 54/2012/QĐ-UBND uỷ quyền thành lập Đoàn Kiểm tra và giao nhiệm vụ cho Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ quan thường trực thẩm định trong việc tổ chức thẩm định, trình phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9 Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2012 giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ quan thường trực thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 10 Thông tư 01/2012/TT-BTNMT quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 12 Nghị định 81/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 106/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp
- 13 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 1 Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2012 giao Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ quan thường trực thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 54/2012/QĐ-UBND uỷ quyền thành lập Đoàn Kiểm tra và giao nhiệm vụ cho Sở Tài nguyên và Môi trường làm cơ quan thường trực thẩm định trong việc tổ chức thẩm định, trình phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền thẩm định, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Công trình sửa chữa, khôi phục tuyến đường sắt từ ga Bắc Giang vào kho urê của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết "Nhà máy sản xuất phụ kiện cho điện thoại di động, xe ô tô và thiết bị điện tử" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của "Xưởng sản xuất cơ khí và nhà xưởng cho thuê" do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8 Quyết định 1111/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9 Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nội dung Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trạm 220 KV Sơn La và đấu nối