ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT |
Số: 809/2007/QĐ-UBND | Phú Nhuận, ngày 25 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 794/2007/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN VÀ QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN PHÚ NHUẬN (BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 794/2007/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận và Trưởng Phòng Tư pháp quận Phú Nhuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính phần Căn cứ thứ 4 tại Quyết định số 794/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận như sau:
- Căn cứ Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Được thay bằng:
- Căn cứ Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính;
Điều 2. Đính chính một số điều, khoản trong Quy định về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn quận Phú Nhuận:
“Điều 4. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.”
Được thay bằng:
“Điều 4. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường có quyền:
1. Quyết định áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.”
2. Tại Điều 5, khoản 6 (trang 3) chuyển thành Điều 5 khoản 5, (sai số thứ tự).
3. Tại Điều 18 khoản 1 điểm a (trang 8):
“1. Đối với vụ việc đơn giản
a) Trong thời hạn 04 (bốn ngày), kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền xử phạt, Thủ trưởng các đơn vị quy định tại Điều 17 và Điều 18 khoản 1 Quy định này phải lập tờ trình, dự thảo quyết định xử phạt và chuyển giao hồ sơ vi phạm đến Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận;”
Được thay bằng:
“1. Đối với vụ việc đơn giản
a) Trong thời hạn 04 (bốn ngày), kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền xử phạt, Thủ trưởng các đơn vị quy định tại Điều 16 và Điều 17 khoản 1 Quy định này phải lập tờ trình, dự thảo quyết định xử phạt và chuyển giao hồ sơ vi phạm đến Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận;”
4. Tại Điều 20, khoản 2 (trang 9):
“2. Thủ trưởng các cơ quan nêu tại Điều 19 khoản 1 điểm a Quy định này có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân phường giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận cho các cá nhân, tổ chức bị xử phạt.”
Được thay bằng:
“2. Thủ trưởng các cơ quan nêu tại Điều 18 khoản 1 điểm a Quy định này có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân phường giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận cho các cá nhân, tổ chức bị xử phạt.”
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; các điều, khoản khác tại Quyết định số 794/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận và Quy định về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn quận Phú Nhuận (ban kèm theo Quyết định số 794/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận) không thay đổi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường, Trưởng Công an 15 phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |