Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 81/2008/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 02 tháng 10  năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHUẨN CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ và giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng gía chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 738/TTr-SXD ngày 27 tháng 8 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh như sau:

1. Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại:

Loại nhà, cấp nhà

Gc (đ/m2/tháng)

K=K1 + K2 + K3 + K4

G1(đ/m2/tháng)

K1

K2

K3

K4

G1=Gc x [1+K]

Nhà cấp III (trệt)

 

 

 

 

 

Tại thị xã Tây Ninh (phường)

6.100

-0,15

0,00

+0,15

0,00

6.100

Tại thị trấn các huyện và xã Hiệp Tân huyện Hòa Thành

6.100

-0,20

0,00

+0,15

0,00

5.795

Tại các xã thuộc thị xã

6.100

-0,15

0,00

+0,15

0,00

6.100

Tại các xã thuộc huyện

6.100

-0,20

-0,10

+0,15

-0,10

4.575

Nhà cấp III (1 lầu)

 

 

 

 

 

Tại thị xã Tây Ninh (phường)

6.100

-0,15

0,00

+0,05

0,00

5.490

Tại thị trấn các huyện và xã Hiệp Tân huyện Hòa Thành

6.100

-0,20

0,00

+0,05

0,00

5.185

Tại các xã thuộc thị xã

6.100

-0,15

0,00

+0,05

0,00

5.490

Tại các xã thuộc huyện

6.100

-0,20

-0,10

+0,05

-0,10

3.965

Nhà cấp IV (trệt)

 

 

 

 

 

Tại thị xã Tây Ninh (phường)

4.100

-0,15

0,00

+0,15

0,00

4.100

Tại thị trấn các huyện và xã Hiệp Tân huyện Hòa Thành

4.100

-0,20

0,00

+0,15

0,00

3.895

Tại các xã thuộc thị xã

4.100

-0,15

0,00

+0,15

0,00

4.100

Tại các xã thuộc huyện

4.100

-0,20

-0,10

+0,15

-0,10

3.075

Nhà cấp IV (1 lầu)

 

 

 

 

 

Tại thị xã Tây Ninh (phường)

4.100

-0,15

0,00

+0,05

0,00

3.690

Tại thị trấn các huyện và xã Hiệp Tân huyện Hòa Thành

4.100

-0,20

0,00

+0,05

0,00

3.485

Tại các xã thuộc thị xã

4.100

-0,15

0,00

+0,05

0,00

3.690

Tại các xã thuộc huyện

4.100

-0,20

-0,10

+0,05

-0,10

2.665

Trong đó:

G1: Giá cho thuê nhà ở (đ/m2/tháng).

K1, K2, K3 và K4: các hệ số điều chỉnh giá chuẩn áp dụng để xác định mức giá cho thuê nhà ở được quy định thống nhất tại Thông tư số 11/2008/TT-BXD , như sau:

a) Hệ số cấp đô thị (K1): quy định tại Biểu số 1.

b) Hệ số vị trí xét theo các khu vực trong đô thị (K2): quy định tại Biểu số 2.

c) Hệ số tầng cao (K3): quy định tại Biểu số 3.

d) Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4): quy định tại Biểu số 4.

Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng (đồng):     Tth = G1 x Ssd

Tth: Tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng.

G1: Giá cho thuê nhà ở.

Ssd: Diện tích sử dụng nhà sau khi đã xác định.

2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng triển khai thực hiện Bảng giá quy định tại khoản 1 Điều này đúng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Xây dựng, Tài chính; UBND các huyện, thị xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Nên

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 81/2008/QĐ-UBND ngày  02 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Biểu số 1: Hệ số cấp đô thị

Loại đô thị

 

Hệ số

Đặc biệt và loại I

II

III

IV

V

Trị số K1

0,00

-0,05

-0,10

-0,15

-0,20

Trong đó việc xác định loại đô thị được quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.

Biểu số 2: Hệ số vị trí xét theo khu vực (K2)

Khu vực trong đô thị

 

Hệ số

Trung tâm

Cận trung tâm

Ven nội

Trị số K2

0,00

-0,10

-0,20

 

Biểu số 3: Hệ số tầng cao (K3)

   Tầng nhà

Hệ số

I

II

III

IV

V

VI trở lên

Trị số K3

+0,15

+0,05

0,00

-0,10

-0,20

-0,30

- Những địa phương sử dụng khái niệm tầng trệt thì tầng trệt là tầng 01 quy định trong Thông tư này.

- Việc phân cấp nhà ở căn cứ vào Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 2 năm 1993 của Bộ Xây dựng "về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở".

Biểu số 4: Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4)

ĐK hạ tầng kỹ thuật

Hệ số

Tốt

Trung bình

Kém

Trị số K4

0,00

-0,10

-0,20

Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật chủ yếu (gắn liền với nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: Điều kiện giao thông, điều kiện vệ sinh của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước, cụ thể:

a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:

- Điều kiện 1: nhà ở có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà;

- Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép kín;

- Điều kiện 3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường

b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.

c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.