ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2014/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD, ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD, ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT, ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1802/TTr-SXD, ngày 30 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Bảng đơn giá này áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, di dời, tái định cư nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh; tính lệ phí trước bạ; phục vụ công tác bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước; làm cơ sở để phục vụ các công tác quản lý nhà nước về giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Đối với các dự án đã có phương án bồi thường giá nhà cửa, công trình xây dựng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và Quyết định chi trả bồi thường được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2014/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Số TT | Loại nhà ở, công trình xây dựng | Đvt | Giá bồi thường | Niên hạn sử dụng | Ghi chú |
A | ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, NHÀ XƯỞNG, NHÀ KHO | ||||
I | NHÀ Ở |
|
|
|
|
1 | Nhà cấp đặc biệt | m2 | Xác định theo hồ sơ quyết toán được phê duyệt hoặc nhân chỉ số giá xây dựng hàng năm do Sở Xây dựng công bố. | 100 năm | Độ bền vững bậc I, Bậc chịu lửa bậc I |
2 | Nhà cấp II | ||||
2.1 | Nhà cấp 2A | m2 | 5.724.000 | 98 năm | Độ bền vững bậc II, Bậc chịu lửa bậc II |
2.2 | Nhà cấp 2B | m2 | 4.876.000 | 74 năm | |
2.3 | Nhà cấp 2C | m2 | 4.558.000 | 50 năm | |
3 | NHÀ CẤP III | ||||
3.1 | Nhà cấp 3A | m2 | 3.975.000 | 48 năm | Độ bền vững bậc III, bậc chịu lửa bậc III, bậc IV |
3.2 | Nhà cấp 3B | m2 | 3.445.000 | 34 năm | |
3.3 | Nhà cấp 3C | m2 | 3.180.000 | 20 năm | |
4 | Nhà cấp IV | ||||
4.1 | Nhà cấp 4A | m2 | 2.756.000 | 18 năm | Độ bền vững |
4.2 | Nhà cấp 4B | m2 | 2.385.000 | 15 năm | |
4.3 | Nhà cấp 4C | m2 | 1.961.000 | 12 năm | |
5 | Nhà tạm | ||||
5.1 | Nhà tạm A | m2 | 742.000 | < 10 năm |
|
5.2 | Nhà tạm B | m2 | 450.500 |
| |
5.3 | Nhà tạm C | m2 | 360.400 |
| |
6 | Nhà ngói xưa |
|
|
|
|
6.1 | - Kết cấu kiến trúc hoa văn tinh xảo; - Móng, đà kiềng bê tông cốt thép; - Tường xây tô; - Nền gạch men hoặc gạch bông; - Hoàn thiện mặt tiền. | m2 | 2.385.000 |
| Nhà vệ sinh trong thì tính riêng (nếu có) |
6.2 | - Kết cấu kiến trúc đơn giản; - Móng xây gạch hoặc đá hộc, đá ong; - Vách ván, vách bồ hoặc vách tạm; - Nền xi măng, gạch tàu. | m2 | 1.908.000 |
|
|
* Ghi chú | |||||
1. Đối với nhà ở không có khu vệ sinh trong nhà, giảm 5% đơn giá. | |||||
2. Nhà ở có 1 mặt tường chung giảm 5% đơn giá, 2 mặt tường chung giảm 10% đơn giá. | |||||
3. Nhà ở mượn 1 mặt tường thì giảm 10% đơn giá, mượn 2 mặt tường thì giảm 20% đơn giá. | |||||
4. Đối với nhà cấp 4 trở xuống, đơn giá không bao gồm nhà vệ sinh trong nhà. Trường hợp có nhà vệ sinh trong nhà: - Nhà vệ sinh xây kiên cố (cột bê tông cốt thép, nền gạch men, đóng trần): Đơn giá tăng thêm 5%; | |||||
II | NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG | ||||
1 | Loại không xác định được theo cấp Công trình quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD, ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng | ||||
1.1 | Nhà xưởng loại I: - Kết cấu khung kèo, cột bê tông cốt thép hoặc sắt hình hoặc kết cấu khung kho Tiệp; chiều cao đỉnh cột 6 m; - Mái lợp tôn sóng vuông hay mạ màu; - Nền lát gạch bông hoặc gạch men hoặc đổ bê tông xi măng. | m2 | 2.491.000 |
| - Khi đền bù tính theo giá trị tỷ lệ (%) còn lại; |
1.2 | Nhà xưởng loại 2: - Kết cấu khung kèo cột bằng gỗ xây dựng hoặc thép hình ống; - Tường xây gạch lửng và lưới B40; - Nền láng xi măng hoặc lát gạch men. | m2 | 2.014.000 |
| |
1.3 | Nhà xưởng loại 3: - Kết cấu khung kèo cột bằng gỗ xây dựng hoặc bằng thép hình ống; - Mái tôn hoặc fibro xi măng hoặc ngói; | m2 | 1.590.000 |
| |
1.4 | Nhà xưởng loại 4: Kết cấu giống nhà xưởng loại 3 nhưng không có bao che, nền đất. | m2 | 954.000 |
| |
2 | Loại xác định được theo cấp Công trình quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD, ngày 28/12/2012 của Bộ Xây dựng: - Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán, hồ sơ hoàn công đã được cấp có thẩm quyền, cơ quan chức năng thẩm định phê duyệt dự toán. - Khi đền bù tính theo giá trị còn lại theo tỷ lệ (%) do Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện kết hợp với Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện xác định và báo cáo Hội đồng bồi thường xem xét, quyết định. | ||||
B | ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC | ||||
I | VẬT KIẾN TRÚC | ||||
1 | Nhà vệ sinh | ||||
1.1 | Nhà vệ sinh dùng cho các hộ tập thể của các tổ chức cơ quan: - Trang thiết bị vệ sinh trung bình; - Nền láng bê tông xi măng đá 4x6; - Mái tôn. | m2 | 2.173.000 |
| - Chưa tính hầm tự hoại, thiết bị điện (nếu có); - Phần hầm tự hoại, hố thấm tính riêng. |
+ Tường ốp gạch men tính thêm | m2 | 286.200 |
| ||
+ Nền lát gạch men tính thêm | m2 | 137.800 |
| ||
1.2 | Nhà vệ sinh riêng biệt của các hộ gia đình nhỏ, lẻ: - Thiết bị vệ sinh trung bình; - Tường xây gạch, quét vôi; - Mái lợp tôn hoặc fibrô xi măng. | m2 | 1.961.000 |
| - Chưa tính hầm tự hoại, hố thấm, thiết bị điện, hệ thống cung cấp nước; Bồn nước. - Đối với nhà có bồn nước đề nghị cung cấp chứng từ, hóa đơn mua hàng (hoặc áp dụng công bố giá VLXD liên sở) |
+ Tường ốp gạch men tính thêm | m2 | 286.200 |
| ||
+ Nền lát gạch men, tính thêm | m2 | 137.800 |
| ||
1.3 | Nhà vệ sinh riêng biệt của các hộ gia đình nhỏ, lẻ: - Xây gạch cao bình quân 2 m; - Thiết bị vệ sinh trung bình; - Không có mái. | m2 | 1.590.000 |
| |
+ Tường ốp gạch men tính thêm | m2 | 286.200 |
| ||
+ Nền lát gạch men, tính thêm | m2 | 137.800 |
| ||
2 | Chuồng gia súc, gia cầm, chuồng trại chăn nuôi công nghiệp, phòng thí nghiệm của các trung tâm phát triển giống cây con | m2 | Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường. | ||
3 | Chuồng trại chăn nuôi gia súc của các hộ gia đình | ||||
3.1 | Cột gạch, tường xây gạch; móng xây gạch; mái lợp tôn hoặc lợp lá; nền láng xi măng | ||||
- Trát vữa xi măng toàn bộ tường | m2 | 636.000 |
|
| |
- Không trát tường | m2 | 508.800 |
|
| |
3.2 | Cột gỗ hoặc trụ bê tông đúc sẵn; mái tôn hoặc lợp lá; nền láng xi măng | ||||
- Vách tôn; | m2 | 371.000 |
|
| |
- Không vách. | m2 | 296.800 |
|
| |
3.3 | - Cột gỗ; - Mái tôn hoặc lợp lá; - Nền đất; - Không vách. | m2 | 265.000 |
|
|
4 | Quán tạm, sử dụng để buôn bán, không ở | Áp dụng đối với những trường hợp giải tỏa trắng nhà ở phải di chuyển chỗ ở khác hoặc bị giải tỏa 1 phần mà không có nơi ở khác phải di dời | |||
4.1 | - Kết cấu khung sắt tiền chế; - Mái tôn; - Không vách; - Nền xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông. | m2 | 424.000 |
| |
4.2 | - Kết cấu khung sắt tiền chế; - Mái tôn; - Vách tôn; - Nền xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông. | m2 | 636.000 |
| |
4.3 | - Kết cấu khung sắt tiền chế; | m2 | 318.000 |
| |
5 | Tường quanh, cột xây gạch thẻ, không tô, chiều dày bất kỳ | m3 | 1.954.000 |
|
|
6 | Tường xây gạch ống, không tô, chiều dày bất kỳ | m3 | 1.185.000 |
|
|
7 | Mương dày 20, gạch thẻ, không tô |
| Khi đền bù xác định đơn giá theo m3 từng loại cấu kiện. | ||
8 | Tô tường, cột vữa xi măng mác 75 | m2 | 51.000 |
|
|
9 | Tô đá rửa vào tường, cột, sê nô, ô văng, lam | m2 | 179.000 |
|
|
10 | Láng nền sàn, bậc cấp mương nước | m2 | 32.000 |
|
|
11 | Vách ván (1 - 1,5 cm), sàn gỗ các loại | ||||
11.1 | Sàn gỗ tự nhiên các loại | m2 | 318.000 |
|
|
11.2 | Vách, sàn ván ép | m2 | 127.000 |
|
|
12 | Bê tông đá 4x6 M100: Móng, nền, bệ máy | m3 | 1.113.000 |
|
|
13 | Bê tông đá 1x2 M200: Móng, tường, cột, bệ máy | m3 | 1.664.000 |
|
|
14 | Bê tông cốt thép đá 1x2 M200 móng, cột, tường, đà, đan, lam các loại: | ||||
14.1 | Móng, bệ máy | m3 | 3.074.000 |
|
|
14.2 | Cột, tường, đà, đan, lam, dầm, sàn các loại | m3 | 4.505.000 |
|
|
15 | Nền sàn lát gạch bông hoặc gạch men | m2 | 156.000 |
|
|
16 | Sân xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc lát gạch thẻ | m2 | 106.000 |
|
|
17 | Sân nền đá 4x6 chèn đá dăm (ở các trạm xăng dầu) | m2 | 35.000 |
|
|
18 | Sân đổ đá mi | m3 | Theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của liên sở Sở Xây dựng – Sở Tài chính | ||
19 | Móng tường xây gạch thẻ | m3 | 1.537.000 |
|
|
20 | Móng tường xây đá hộc, đá ong | m3 | 954.000 |
|
|
21 | Móng tường xếp đá ba hoặc đá hộc (ở các trạm xăng dầu) | m3 | 530.000 |
|
|
22 | Hàng rào kẽm gai, lưới B40, song sắt trụ bê tông đúc sẵn | ||||
22.1 | Hàng rào kẽm gai có trụ bê tông đúc sẵn, sắt V hoặc gỗ không có móng hàng rào | m2 | 64.000 |
|
|
22.2 | Hàng rào lưới B40 có trụ bê tông đúc sẵn, sắt V hoặc gỗ không có móng hàng rào | m2 | 127.000 |
|
|
22.3 | Hàng rào song sắt móng xây gạch hoặc đá hộc | m2 | 673.000 |
|
|
22.4 | Trường hợp chủ đầu tư tự thu hồi phần khung rào sắt, chỉ tính giá đền bù phần móng, chân tường xây gạch | m2 | 347.000 |
| Tính trên 1 m2 hàng rào |
23 | Hàng rào xây gạch, trụ xây gạch thẻ, móng xây gạch hoặc đá hộc | ||||
23.1 | Tường xây gạch cao ≤ 2,0 m dày 100 trát 2 mặt (cột xây gạch thẻ). | m2 | 530.000 |
| Phần cao trên 2 m, tính thêm 180.000 đồng/m2 |
23.2 | Tường xây gạch cao 2,0 m dày 100, không trát (cột xây gạch thẻ). | m2 | 371.000 |
| Phần cao trên 2 m, tính thêm 127.000 đồng/m2 |
24 | Hàng rào lưới B40: - Móng xây gạch hoặc đá hộc hoặc đá ong; - Tường rào xây gạch ống dày 10 cm, cao bình quân 0,4 m + rào lưới B40, chiều cao lưới bình quân 1,2 m; - Khoảng cách trụ bê tông (cọc) bình quân 3 m. | m2 | 265.000 |
| Phần cao trên 1,2 m tính thêm 80.000 đồng/m2 |
25 | Đền bù san lắp mặt bằng |
|
|
|
|
25.1 | Đất tôn tạo mặt bằng, khối lượng > 40 m3 (dạng khối rời) | m3 | - Theo công bố giá Vật liệu xây dựng hàng tháng của Liên Sở Tài chính – Xây dựng. - Chuyển đổi khối rời sang khối chặt: Khối lượng (x) nhân với hệ số chuyển đổi bình quân từ đất đào sang đất đắp theo Định mức dự toán xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành. | ||
25.2 | Đắp đất nền nhà của từng hộ gia đình, cự ly vận chuyển trung bình 5 km, khối lượng đất đắp nhỏ. | ||||
26 | Khối lượng đất đắp lớn, đất đổ nền của các Công ty, các tổ chức kinh tế khác | m3 | - Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường. - Trường hợp chủ sở hữu không có chứng từ thanh toán áp dụng giá thị trường và giảm 10% thuế GTGT. | ||
27 | Cầu rửa xe ô tô, mô tô, bệ móng, hầm bồn xăng dầu | Công trình | - Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường. - Trường hợp chủ sở hữu không cung cấp chứng từ áp dụng đơn giá 4.155.000 đồng/m3 kết cấu. | ||
28 | Ống cống bê tông cốt thép các loại (kể cả ống cống li tâm) | md | Theo công bố giá Vật liệu xây dựng hàng tháng của liên sở Sở Xây dựng - Sở Tài chính. | ||
29 | Giếng đào (tính theo chiều sâu), đường kính bình quân 1 m | ||||
29.1 | - Không ống cống | m sâu | 138.000 |
|
|
29.2 | - Không xây miệng, có ống cống | m sâu | 138.000 đồng/m sâu + đơn giá ống cống. | ||
29.3 | - Xây miệng, có ống cống | m sâu | 138.000 đồng/m sâu + đơn giá ống cống + giá diện tích xây, trát | ||
Đường kính giếng khác 1 m nhân theo hệ số (đường kính khác 1 m)2 | |||||
30 | - Giếng khoan dân dụng (không phân biệt đường kính), sâu ≤ 20 m | cái | 1.272.000 |
|
|
- Giếng khoan dân dụng (không phân biệt đường kính), sâu > 20 m, sau 20 m cứ 1 m thì cộng thêm 60.000 đồng/m | cái | 1.272.000 đồng + 60.000 đồng/m nhân số mét tăng thêm | |||
31 | Giếng khoan công nghiệp | Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường. | |||
32 | Giếng thấm đường kính 1 m, gồm: - Chiều sâu giếng khoảng 3 m | cái | 2.120.000 |
| Trường hợp số ống cống lớn hơn hoặc nhỏ hơn 2 ống, cộng hoặc trừ đi 500.000 đồng/ống |
33 | Miếu xây gạch có mái | m2 | 601.000 |
|
|
34 | Bàn thiên xây gạch, có đan bê tông cốt thép các loại | cái | 482.000 |
|
|
35 | Bàn thiên gỗ các loại | cái | 58.000 |
|
|
36 | Bàn thiên xây gạch không có đan bê tông cốt thép các loại | cái | 120.000 |
|
|
37 | Ốp tường, cột, lam, đan bằng gạch men, đá ốp lát các loại (ngoài phạm vi công trình) | m2 | 329.000 |
|
|
38 | Đài nước kết cấu bê tông cốt thép | cái | - Theo chứng từ thanh quyết toán hoặc hợp đồng chủ sở hữu cung cấp; - Trường hợp chủ sở hữu không cung cấp chứng từ áp dụng đơn giá 8.617.000 đồng/m3 kết cấu công trình. | ||
39 | Hầm bioga, hầm tự hoại xây gạch thẻ, nắp bê tông cốt thép. | m3 | 1.590.000 |
|
|
40 | Bể nước sinh hoạt gia đình bể nổi không nắp, xây gạch, đáy bê tông, không có cốt thép. | cái | Tính theo khối lượng các loại kết cấu (đáy, khối xây tường gạch thẻ hoặc gạch ống, diện tích trát, láng) |
| Có nắp cộng thêm 318.000 đồng/m2 |
II | LÒ GẠCH CÁC LOẠI | ||||
1 | Lò đun: công suất 35.000 viên/cái - 60.000 viên/cái (không tính kết cấu bao che) | cái | Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường. | ||
2 | Lò tàu đôi: công suất 60.000 viên/cái - 70.000 viên/cái (không tính kết cấu bao che) | cái | |||
III | MỒ MẢ | ||||
1 | Nhà mồ đặc biệt kiên cố có kiến trúc phức tạp | m2 | Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường hoặc 85% đơn giá nhà cùng cấp. | ||
2 | Mả xây đứng kiểu hình tháp (chóp đứng) dạng kiến trúc có chân đường kính 1,5 - 2 m, cao 2 - 3 m | cái | - Theo chứng từ thanh quyết toán hoặc hợp đồng chủ sở hữu cung cấp; - Trường hợp chủ sở hữu không cung cấp chứng từ áp dụng đơn giá 18.574.000 đồng/mộ. | ||
3 | Mả xây ốp gạch, đá rửa | cái | 8.728.000 |
|
|
4 | Mả xây gạch, có hoa văn trang trí (kim tỉnh tính riêng) | cái | 4.676.000 |
|
|
5 | Mả ghép đá đỏ, đá xanh (kim tỉnh tính riêng) | cái | 3.077.000 |
|
|
6 | Mả đất | cái | 2.120.000 |
|
|
7 | Kim tỉnh xây gạch (trát vữa xi măng) | cái | 1.721.000 |
|
|
IV | CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT | ||||
1 | Đình, chùa, trạm xăng dầu, tháp thu, phát sóng viễn thông, công trình thể thao dưới nước, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng. |
| - Chủ sở hữu lập hồ sơ phục hồi hiện trạng hoặc quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | ||
V | HỖ TRỢ KHÁC VỀ VẬT KIẾN TRÚC | ||||
1 | Hỗ trợ thay mái và vách lá bằng vật liệu không cháy | m2 | 173.000 đồng/m2 của thực tế phần mái và vách. | ||
2 | Các công trình nhà cửa, vật kiến trúc có đặc thù riêng, có các kết cấu tỉ mỉ, điêu khắc phức tạp, nếu không áp được theo đơn giá này | công trình | Tính theo chứng từ thanh toán hoặc hiện trạng thực tế được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
C. CÁC LOẠI LÒ ĐỐT:
- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công.
- Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính toán theo đơn giá bình quân 1.040.000 đồng/m3 lò xây.
- Lò heo quay, lò nướng bánh mì, lò nấu các loại tính theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính theo đơn giá bình quân 1.040.000 đồng/m3 lò xây.
D. HỆ THỐNG ĐIỆN, NƯỚC CÁC LOẠI:
- Đơn giá tính theo giá dự toán của ngành điện, nước hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện nước.
- Trường hợp không có dự toán, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính bằng đơn giá của ngành điện, nước tại thời điểm tính giá) và trừ đi 10% thuế VAT.
BẢNG SỐ 02. BẢNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC HỖ TRỢ DI DỜI
Số TT | Loại nhà ở, công trình xây dựng | Đvt | Giá bồi thường | Niên hạn sử dụng | Ghi chú |
I | VẬT KIẾN TRÚC | ||||
1 | Quán tạm, sử dụng để buôn bán, không ở (di dời đến vị trí khác trong phạm vi ≤ 50 m) | ||||
1.1 | - Kết cấu khung sắt tiền chế; - Mái tôn; - Không vách; - Nền xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông | m2 | 159.000 |
| Áp dụng đối với những trường hợp di dời trong khuôn viên nhà ở tại phạm vi giải phóng mặt bằng hoặc các dự án như đường, kênh và các dự án giải phóng 1 phần… mà di dời sử dụng lại được.
|
1.2 | - Kết cấu khung sắt tiền chế; - Mái tôn; - Vách tôn; - Nền xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông. | m2 | 212.000 |
| |
1.3 | - Kết cấu khung sắt tiền chế; | m2 | 106.000 |
| |
1.4 | - Kết cấu cột gỗ; | m2 | 131.000 |
| |
II | MỒ MẢ | ||||
1 | Hỗ trợ di dời mộ cũ | cái | 4.240.000 |
|
|
2 | Hỗ trợ di dời mộ mới xây (từ 3 năm trở xuống) | cái | 7.420.000 |
|
|
III | HỖ TRỢ KHÁC VỀ VẬT KIẾN TRÚC | ||||
1 | Hỗ trợ di dời ăng ten truyền hình | m | 21.000 |
|
|
2 | Hỗ trợ di dời cổng rào bằng sắt thép kể cả các loại cổng chính, phụ | m2 | 24.000 |
|
|
3 | Hỗ trợ di dời trụ bơm xăng dầu | trụ | 722.000 |
|
|
4 | Hỗ trợ di dời bồn xăng < 5.000 lít | bồn | 1.721.000 |
|
|
5 | Hỗ trợ di dời bồn xăng 5.000 - 15.000 lít | bồn | 4.124.000 |
|
|
6 | Hỗ trợ di dời bảng hiệu các loại | m2 | 16.000 |
|
|
7 | Hỗ trợ di dời đối với panô, áp phích | M2 | - Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường. - Khi bồi thường tính theo giá trị còn lại theo tỷ lệ (%). | ||
8 | Hỗ trợ di dời đan bê tông cốt thép các loại | ||||
8.1 | + Đúc tại chỗ | m2 | 70.000 |
|
|
8.2 | + Đúc sẵn | m2 | 33.000 |
|
|
9 | Hỗ trợ di dời hòn non bộ | m3 | 1.395.000 |
|
|
10 | Hỗ trợ di dời hồ nước, hồ cá cảnh | m3 | 1.082.000 |
|
|
11 | Hỗ trợ di dời hồ nước bằng ống cống bê tông cốt thép đúc sẵn đường kính bất kỳ | cái | 131.000 |
|
|
12 | Hỗ trợ di dời trụ bê tông cốt thép các loại trụ rào | cái | 50.000 |
|
|
13 | Hỗ trợ di dời đồng hồ điện các loại (áp dụng khi bồi thường phải di dời thuộc phạm vi giải tỏa) | cái | 410.000 |
|
|
14 | Hỗ trợ di dời ống PVC hoặc sắt tráng kẽm, đường ống nằm riêng lẻ ngoài công trình | cái | Theo công bố giá Vật liệu xây dựng hàng tháng liên sở: Sở Xây dựng – Sở Tài chính | ||
15 | Hỗ trợ di dời trụ điện bê tông cốt thép hoặc thép hình | ||||
15.1 | + Phạm vi ≤ 4 m | cái | 164.000 |
|
|
15.2 | + Phạm vi > 4m | cái | 329.000 |
|
|
16 | Hỗ trợ di dời bồn nước nhựa, Inox chân đế thép hình | cái | 820.000 |
|
|
17 | Hỗ trợ di dời đài nước bằng thép hình, cống Mỹ, chân đế bằng thép hình | cái | 1.312.000 |
|
|
18 | - Hỗ trợ di dời chân điện thoại tại các huyện | cái | 820.000 |
|
|
- Hỗ trợ di dời chân điện thoại tại thành phố | cái | 575.000 |
|
| |
19 | Hỗ trợ di dời đồng hồ nước sinh hoạt | cái | 656.000 |
|
|
20 | Hỗ trợ di dời dây điện đối với điện sinh hoạt từ đồng hồ chính tới đồng hồ phụ | m | 11.000 |
|
|
* Ghi chú:
- Giá trị phần trăm (%) còn lại của tài sản trong áp giá đền bù do Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện kết hợp với Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị xác định và báo cáo Hội đồng bồi thường xem xét, quyết định.
- Trong từng loại công trình xây dựng, nếu quy mô và cấp công trình trên thực tế chưa được Bảng đơn giá đề cập đến thì tùy theo từng trường hợp cụ thể giao Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện đề xuất đơn giá phù hợp với thực tế, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Đối với công tác nhà cửa, vật kiến trúc có dạng khác biệt, kết cấu phức tạp; kho tàng, bến bãi; các công trình xây dựng khác không có trong danh mục Bảng đơn giá này đề nghị Chủ đầu tư các công trình trên lập dự toán công trình và phải được đơn vị tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thẩm tra trước khi gửi Hội đồng thẩm định thực hiện công tác bồi thường theo quy định./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 4 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 1 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 79/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9 Luật đất đai 2013
- 10 Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 13 Quyết định 30/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bảng đơn giá nhà ở xây dựng mới theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 14 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 15 Quyết định 07/2006/QĐ- UBND về đính chính Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 9/6/2006 của UBND tỉnh Điện Biên
- 16 Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Quyết định 07/2006/QĐ- UBND về đính chính Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 9/6/2006 của UBND tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 25/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 79/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9 Quyết định 30/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bảng đơn giá nhà ở xây dựng mới theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 10 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11 Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 13 Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019