- 1 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 23 và Điều 24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH về xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 816/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 11 tháng 5 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 798/TTr- SGDĐT ngày 19/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022 - 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Tạo điều kiện thuận lợi và giảm áp lực thi cử cho học sinh trong việc tuyển sinh vào lớp 10; thực hiện tốt công tác phân luồng sau khi học sinh học hết chương trình trung học cơ sở (THCS);
2. Đảm bảo nghiêm túc, công bằng, công khai đối với công tác tuyển sinh.
II. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG KHÔNG CHUYÊN
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
a) Đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Điều kiện dự tuyển: tốt nghiệp THCS tại tỉnh Lâm Đồng hoặc có hộ khẩu tại tỉnh Lâm Đồng.
2. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
a) Tuyển thẳng các đối tượng sau:
- Học sinh tốt nghiệp THCS tại trường phổ thông dân tộc nội trú (PT DTNT);
- Học sinh là người dân tộc rất ít người;
- Học sinh khuyết tật (có giấy xác nhận khuyết tật của UBND cấp xã theo Quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.
b) Chế độ ưu tiên: giao Sở Giáo dục và Đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phương thức và địa bàn tuyển sinh
a) Xét tuyển theo địa bàn cấp xã, thôn đối với các trường THPT trên địa bàn các huyện: Lạc Dương, Đam Rông, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Di Linh, Bảo Lâm, Đức Trọng, Lâm Hà và các trường THPT: Tà Nung, Xuân Trường trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo quy định địa bàn tuyển sinh cụ thể của các trường nêu trên.
b) Xét tuyển theo nguyện vọng: các trường THPT còn lại.
Học sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng vào các trường THPT công lập có cùng phương thức tuyển sinh trên cùng địa bàn huyện, thành phố.
4. Điểm xét tuyển
a) Tính theo kết quả rèn luyện và học tập các lớp 6, 7, 8, 9 ở cấp THCS, cụ thể như sau:
- Hạnh kiểm tốt và học lực giỏi: 10 điểm.
- Hạnh kiểm khá và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực khá: 9 điểm.
- Hạnh kiểm khá và học lực khá: 8 điểm.
- Hạnh kiểm trung bình và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực trung bình: 7 điểm.
- Hạnh kiểm khá và học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình và học lực khá: 6 điểm.
- Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
b) Điểm xét tuyển là tổng số điểm của: điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở THCS và điểm cộng cho đối tượng ưu tiên.
c) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
- Điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn;
- Tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của môn Toán và môn Ngữ văn cao hơn.
d) Đối với các trường THPT tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển theo nguyện vọng, việc xét tuyển nguyện vọng quy định như sau: đối với nguyện vọng 2 lấy điểm chuẩn cao hơn điểm chuẩn của nguyện vọng 1 tối thiểu là 01 điểm và tối đa là 02 điểm.
III. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG CHUYÊN
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển: Theo quy định tại Mục 1 phần II và các điều kiện sau:
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên;
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
2. Tuyển sinh các lớp chuyên và đăng ký dự thi
a) Trường THPT chuyên Thăng Long tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và Tiếng Pháp.
b) Trường THPT chuyên Bảo Lộc tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh.
c) Đăng ký nguyện vọng dự thi: căn cứ vào khả năng học tập và lịch thi các môn chuyên, mỗi học sinh được đăng ký dự thi tối đa 02 môn chuyên (theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng lần lượt là 1 và 2).
3. Địa bàn tuyển sinh
a) Trường THPT chuyên Thăng Long tuyển sinh học sinh có hộ khẩu hoặc tốt nghiệp lớp 9 tại các trường THCS trên địa bàn các huyện: Đam Rông, Đức Trọng, Lâm Hà, Đơn Dương, Lạc Dương và thành phố Đà Lạt. Riêng môn Địa lý, Lịch sử và Tiếng Pháp tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Trường THPT chuyên Bảo Lộc tuyển sinh học sinh có hộ khẩu hoặc tốt nghiệp lớp 9 tại các trường THCS trên địa bàn các huyện: Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên và thành phố Bảo Lộc.
4. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tuyển sinh vào trường chuyên theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Theo quy định tại Điều 18, 19 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PT DTNT ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Địa bàn tuyển sinh
a) Trường PT DTNT THCS và THPT liên huyện phía Nam tỉnh tuyển sinh trên địa bàn các huyện: Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Bảo Lâm.
b) Trường PT DTNT THPT tỉnh tuyển sinh học sinh trên địa bàn các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Đam Rông.
3. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
a) Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng sau:
- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người;
- Học sinh là người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng dự tuyển đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học.
b) Chế độ ưu tiên: Thực hiện theo quy định tại điểm b Mục 2 phần II.
4. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển theo thứ tự các nhóm đối tượng như sau:
- Học sinh thuộc diện tuyển thẳng.
- Học sinh dân tộc đã tốt nghiệp THCS tại các trường PT DTNT cấp huyện.
- Các trường hợp còn lại.
5. Điểm xét tuyển: Theo quy định tại điểm a, điểm b Mục 4 Phần II.
6. Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ thứ tự ưu tiên xét tuyển và điểm xét tuyển của học sinh, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn theo thứ tự ưu tiên sau:
- Điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn;
- Tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 của môn Toán và môn Ngữ văn cao hơn.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Căn cứ quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ động chuẩn bị và triển khai kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10, đảm bảo tổ chức tuyển sinh đúng quy chế;
b) Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng tổ chức tuyên truyền trong giáo viên, học sinh, phụ huynh và toàn xã hội về những quy định trong công tác tuyển sinh vào lớp 10;
c) Thành lập các Hội đồng tuyển sinh; chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra các trường tổ chức tuyển sinh; phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường theo quy định.
2. Công an tỉnh: phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo an ninh trật tự, an toàn, bí mật trong công tác tuyển sinh theo quy định.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng: phổi họp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác tuyên truyền, thông báo rộng rãi cho nhân dân và thí sinh biết các nội dung liên quan đến công tác tuyển sinh.
4. UBND các huyện, thành phố: chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THCS phối hợp với các trường THPT trên địa bàn thực hiện tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022-2023./.
- 1 Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, lớp 10 trung học phổ thông chuyên, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú, lớp 10 giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm học 2022-2023
- 2 Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2022-2023 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Quyết định 1041/QĐ-SGDĐT năm 2022 về điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông chuyên, lớp 10 chương trình song ngữ tiếng Pháp và lớp 10 chương trình thí điểm song bằng tú tài, năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành