ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 817/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 24 tháng 03 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về Hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Chương trình hành động số 14-NQ/TU ngày 08/01/2013 của Tỉnh ủy Bình Thuận (khóa XI) về “phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Căn cứ Kế hoạch số 3774/KH-UBND ngày 23/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc Triển khai Chương trình hành động số 14-NQ/TU, ngày 08/01/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh (khóa XI) về “phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 161/TTr-SKHCN ngày 29/02/2016 về việc phê duyệt Chương trình Thông tin và Truyền thông Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình Thông tin và Truyền thông Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Truyền thông khoa học và công nghệ đang ngày càng khẳng định vị trí quan trọng trong việc đưa các thông tin, kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ đi vào đời sống và sản xuất của nhân dân.
2. Xây dựng một chiến lược truyền thông khoa học và công nghệ cụ thể, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, tiềm lực khoa học và công nghệ của địa phương, khả năng đầu tư của ngân sách nhà nước và trình độ dân trí của người dân nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận.
3. Tăng cường công tác thông tin và truyền thông khoa học và công nghệ đến với mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh, nhất là nhân dân các vùng sâu vùng xa, có thể kịp thời nắm bắt được một số chính sách, chủ trương của nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ và các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, nâng cao chất lượng sản xuất trong các lĩnh vực nông - lâm - thủy sản, tạo điều kiện thuận lợi trong sản xuất kinh doanh.
4. Chương trình phù hợp với yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
1. Mục tiêu tổng quát:
a) Nâng cao nhận thức và trình độ ứng dụng khoa học công nghệ của người dân góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương;
b) Tăng cường năng lực truyền thông của Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ;
c) Góp phần đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, phổ biến thông tin khoa học và công nghệ phục vụ nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Duy trì các điểm khai thác thông tin khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là điểm thông tin) đã xây dựng và triển khai trong Chương trình hỗ trợ xây dựng mạng lưới thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015;
b) Đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội nghị về thông tin, truyền thông nhằm khai thác hiệu quả kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; bồi dưỡng nâng cao năng lực truyền thông khoa học và công nghệ cho cán bộ của Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, các sở ngành và địa phương;
c) Tổ chức biên soạn, phát hành các loại ấn phẩm, phim khoa học, tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền thông tin khoa học và công nghệ trên các phương tiện truyền thông và cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp;
d) Hỗ trợ thông tin tuyên truyền và truyền thông về khoa học và công nghệ cho các địa phương.
1. Duy trì các điểm thông tin đã xây dựng giai đoạn 2011 - 2015:
a) Đối tượng được hỗ trợ: Các huyện, thị xã, thành phố và các phường, xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đã được xây dựng điểm thông tin trong Chương trình hỗ trợ xây dựng mạng lưới thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015.
b) Nội dung hỗ trợ:
- Cung cấp thông tin, tài liệu, phim khoa học, cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ cho các điểm thông tin;
- Hỗ trợ cài đặt kết nối website của Thư viện điện tử khoa học và công nghệ, Chợ ảo của Trung tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
a) Đối tượng được hỗ trợ: cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông khoa học và công nghệ của Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, các Sở, ngành và các địa phương; các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Nội dung thực hiện:
- Hàng năm Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ có nhiệm vụ phối hợp với các ngành Thông tin truyền thông, viện, trường, nhà khoa học tổ chức đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ khai thác có hiệu quả các thành tựu, sáng kiến khoa học và công nghệ nổi bật đem lại hiệu quả thiết thực, nâng cao nhận thức ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, xu hướng phát triển công nghệ và thị trường khoa học và công nghệ, kết nối các chương trình hỗ trợ ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp;
- Phối hợp với các đơn vị có chức năng truyền thông, thông tin để đào tạo nâng cao năng lực và kỹ năng truyền thông cho cán bộ của Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, cán bộ các sở, ngành và địa phương.
a) Đối tượng được hỗ trợ: các cơ quan báo chí, truyền thông, các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, các sở, ngành và địa phương.
b) Nội dung thực hiện:
- Hàng năm giao cho Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố, nắm bắt, tổng hợp nhu cầu thông tin khoa học và công nghệ của các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân trên từng địa phương để thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức hoạt động tuyên truyền thông tin về khoa học và công nghệ trên kênh thông tin đại chúng như: cơ quan báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố;
+ Biên soạn, phát hành các loại ấn phẩm, phim khoa học, tài liệu, sổ tay, tờ rơi .... phục vụ công tác thông tin và truyền thông tin khoa học và công nghệ cho các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân;
+ Hàng quý, Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học phối hợp các huyện, thị xã, thành phố tổ chức truyền thông về các thành tựu khoa học và công nghệ của tỉnh trên các thông tin đại chúng và tổ chức chiếu phim khoa học kỹ thuật cho nhân dân tại các địa phương.
- Hàng năm giao cho Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tổ chức khai thác các nguồn thông tin và cơ sở dữ liệu của Trung ương và các địa phương đưa vào hỗ trợ hoạt động tra cứu thông tin phục vụ quản lý, học tập, nghiên cứu và ứng dụng của các cơ quan, đơn vị, các Sở, ngành trên địa bàn tỉnh.
Định mức hỗ trợ kinh phí cho các nội dung của chương trình được thực hiện theo các quy định hiện hành. Trường hợp không có quy định cụ thể, đơn vị chủ trì có văn bản xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền làm căn cứ thực hiện.
Kinh phí thực hiện chương trình được trích từ nguồn kinh phí hoạt động sự nghiệp khoa học công nghệ hàng năm, theo các nội dung sau:
STT | Nội dung được hỗ trợ | Số lượng thực hiện |
01 | Cung cấp thông tin, tài liệu, phim khoa học, CSDL KHCN cho các điểm thông tin, nhân dân và doanh nghiệp | - 400 - 500 bản tin thông tin KHCN/năm - 400 - 500 đĩa CD phim khoa học/năm - 2.000 tờ rơi hướng dẫn khai thác thông tin KHCN/năm. |
02 | Tổ chức đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo về ứng dụng CNTT phục vụ khai thác có hiệu quả các kết quả KHCN | Tổ chức 02 - 03 lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị/năm |
03 | Đào tạo nâng cao năng lực và kỹ năng truyền thông cho cán bộ của Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, cán bộ các Sở ngành và địa phương. | Tổ chức 02 - 3 lớp |
04 | Xây dựng chuyên mục phát thanh, truyền hình | 04 chuyên mục/ năm |
05 | Thiết kế, cấp phát tờ rơi, tờ bướm tuyên truyền về lĩnh vực KHCN | Từ 3.000-5.000 tờ/ năm. |
06 | Tổ chức khai thác các nguồn tin của Trung ương và địa phương hỗ trợ thông tin cho các Sở, ngành, địa phương | Hàng năm tham gia các mạng thông tin khoa học và công nghệ các Viện, trường, địa phương và Liên hiệp thư viện Việt Nam. |
a) Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Chương trình.
- Chỉ đạo Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung Chương trình, xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể gửi Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt nội dung;
- Căn cứ vào tình hình kinh phí hàng năm, lồng ghép việc hướng dẫn thực hiện Chương trình trong hướng dẫn xây dựng kế hoạch hoạt động KHCN cho các huyện, thị xã, thành phố để đảm bảo đạt được mục tiêu chương trình;
- Theo dõi và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Chương trình để đánh giá, rút kinh nghiệm hàng năm, triển khai cho năm tiếp theo.
b) Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của Sở Khoa học và Công nghệ và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh cân đối dự toán chi hàng năm cho đơn vị thực hiện.
c) Sở Thông tin truyền thông:
- Căn cứ nội dung Chương trình, hàng năm tham gia đề xuất nội dung và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện;
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông thuộc phạm vi quản lý của ngành thông tin truyền thông thực hiện công tác tuyên truyền thông tin khoa học và công nghệ.
d) Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ nội dung chương trình này, hàng năm đề xuất nội dung và phối hợp với Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tổ chức triển khai thực hiện tại đơn vị, địa phương mình;
- Tùy theo tình hình thực tế, tổ chức quản lý và duy trì các điểm khai thác thông tin khoa học và công nghệ tại địa phương hoạt động hiệu quả;
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông (phát thanh, truyền hình) của địa phương thực hiện công tác tuyên truyền thông tin khoa học và công nghệ;
- Các Sở ngành bố trí cán bộ tham gia đào tạo kỹ năng truyền thông và thực hiện công tác truyền thông khoa học và công nghệ trong ngành mình và thực hiện trao đổi, cung cấp thông tin khoa học công nghệ cho Trung tâm Thông tin và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ./.
- 1 Quyết định 4598/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt nhiệm vụ Xây dựng mạng lưới cung cấp thông tin khoa học và công nghệ cho cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020
- 2 Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án truyền thông về phát triển Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 6 Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình Thông tin khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 - 2015
- 7 Quyết định 358/QĐ-STP-BTTP năm 2007 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Chương trình thông tin ngăn chặn do Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình Thông tin khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 - 2015
- 2 Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án truyền thông về phát triển Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 358/QĐ-STP-BTTP năm 2007 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Chương trình thông tin ngăn chặn do Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 4598/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt nhiệm vụ Xây dựng mạng lưới cung cấp thông tin khoa học và công nghệ cho cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2017-2020