UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 818/2005/QĐ-UBND | Đông Hà, ngày 05 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ CÁN BỘ THÔN, BẢN, KHU PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
- Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT - BNV- BTC - BLĐTB&XH, ngày 14/5/2004 hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ Nghị quyết số 4.1/2005/NQ-HĐ ngày 22/4/2005 của HĐND tỉnh Khóa V, Kỳ họp thứ tư;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định mức phụ cấp đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh như sau:
1) Mức 180.000đ/tháng đối với 6 chức danh sau:
1.1. Phó trưởng Công an;
1.2. Cán bộ Kế hoạch, giao thông, thuỷ lợi, nông, lâm, ngư, diêm nghiệp;
1.3. Cán bộ Văn hoá - Thông tin - Thể thao (Bao gồm: Truyền thanh, Quản lý nhà văn hoá và Thể dục thể thao);
1.4. Cán bộ Dân số gia đình và trẻ em;
1.5. Chủ tịch Hội người cao tuổi;
1.6. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ.
2) Mức 160.000đ/tháng đối với 11 chức danh sau:
2.1. Trưởng Ban Tổ chức;
2.2. Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra;
2.3. Trưởng Ban Tuyên giáo;
2.4. Văn phòng Đảng uỷ;
2.5. Trưởng Khối dân vận.
2.6. Thủ quỹ- Văn thư - Lưu trữ;
2.7. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc;
2.8. Phó Bí thư đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
2.9. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;
2.10. Phó Chủ tịch Hội nông dân;
2.11. Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh.
Thực hiện chế độ kiêm nhiệm đối với 5 chức danh cán bộ Đảng. ở những nơi không bố trí kiêm nhiệm thì được bố trí tối đa không quá 03 cán bộ không chuyên trách.
Tùy theo tình hình cụ thể ở xã, phường, thị trấn để vận dụng bố trí kiêm nhiệm cho phù hợp.
3) Mức phụ cấp 140.000đ/tháng đối với 4 chức danh sau:
3.1. Bí thư Đảng ủy bộ phận;
3.2. Bí thư chi bộ thôn loại 1;
3.3.Trưởng thôn loại 1;
3.4. Công an viên thôn loại 1.
4) Mức 120.000đ/tháng cho 3 chức danh sau:
4.1. Bí thư chi bộ thôn loại 2;
4.2.Trưởng thôn loại 2;
4.3. Công an viên thôn loại 2.
5) Mức 100.000đ/tháng cho 5 chức danh sau:
5.1. Bí thư chi bộ thuộc Đảng ủy bộ phận;
5.2. Bí thư chi bộ thôn loại 3;
5.3.Trưởng thôn loại 3;
5.4. Công an viên thôn loại 3;
5.5. Công an viên của những thôn bố trí 02 công an viên trở lên.
6. Trường hợp kiêm nhiệm:
Trong trường hợp cán bộ không chuyên trách, công chức cấp xã hoặc các cán bộ không chuyên trách đảm nhận các chức danh trên được giao kiêm nhiệm thêm một chức danh nữa thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm (không tính các chức danh đã bố trí cán bộ chuyên môn đảm nhận).
Điều 2: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn, kiểm tra việc bố trí hợp lý các chức danh cán bộ không chuyên trách và việc chi trả phụ cấp đúng đối tượng quy định.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1/5/2005.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM/UBND TỈNH QUẢNG TRỊ |
- 1 Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 2385/QĐ-UBND năm 2007 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 2385/QĐ-UBND năm 2007 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 hết hiệu lực pháp luật
- 1 Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 64/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực Cần Thơ kèm theo Quyết định 52/2005/QĐ-UB
- 3 Quyết định 24/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 64/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực Cần Thơ kèm theo Quyết định 52/2005/QĐ-UB
- 3 Quyết định 24/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành