- 1 Luật khoáng sản 2010
- 2 Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 3 Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật đấu giá tài sản 2016
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- 9 Quyết định 401/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 10 Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 11 Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12 Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án đấu giá quyền khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13 Quyết định 2110/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 819/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ Quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 02/04/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ và chính trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015 - 2024);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3616/TTr-STNMT ngày 20/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (Có Kế hoạch và Phụ lục chi tiết các mỏ đấu giá kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định đối với các khu vực khoáng sản tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.
- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2. Yêu cầu
- Khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan chức năng phê duyệt.
- Khu vực khoáng sản đưa ra đấu giá phải phù hợp với Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước và tổ chức đấu giá theo quy định của pháp luật về khoáng sản và Luật Đấu giá tài sản năm 2016.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá quy định tại Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. Các khu vực mỏ khoáng sản đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, bao gồm:
- 01 khu vực cát, sỏi lòng sông có diện tích 53,4 ha tại mỏ cát Tịnh An - Nghĩa Dũng, xã Tịnh An và xã Nghĩa Dũng, thành phố Quảng Ngãi;
- 01 khu vực đá làm vật liệu xây dựng thông thường khai thác bằng phương pháp thủ công (gọi tắt là đá chẻ) có diện tích 2,84 ha (gồm 02 vị trí) tại mỏ đá chẻ thôn Vĩnh Sơn, xã Tịnh Hòa, thành phố Quảng Ngãi.
(Có Phụ lục chi tiết khu vực mỏ đấu giá quyền khai thác kèm theo)
2. Phương thức tiến hành: Tổ chức cuộc đấu giá theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Thời gian thực hiện: Trong năm 2022.
Trường hợp trong năm 2022 chưa thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch được phê duyệt, thì các khu vực mỏ sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.
4. Kinh phí thực hiện: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản liên quan.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
- Thông báo công khai danh mục khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá; thông tin cơ bản về điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản; các thông tin về cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; tổ chức lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức cuộc đấu giá theo kế hoạch được phê duyệt.
- Xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho khu vực mỏ khoáng sản đưa ra đấu giá.
- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
2. Các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; UBND thành phố Quảng Ngãi theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường kịp thời báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
KHU VỰC MỎ CÁT ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh)
TT | Tên khu vực (Vị trí mỏ) | Loại khoáng sản | Diện tích (ha) | Điểm góc | Tọa độ VN2000 | Ghi chú | |
X(m) | Y(m) | ||||||
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI |
| ||||||
1 | Mỏ cát Tịnh An - Nghĩa Dũng, xã Tịnh An và xã Nghĩa Dũng | Cát xây dựng | 53,4 | 1 | 1674504.09 | 589516.78 | Chưa thăm dò |
2 | 1674515.58 | 589781.25 | |||||
3 | 1674368.60 | 589866.44 | |||||
4 | 1674577.37 | 590218.26 | |||||
5 | 1674645.00 | 590184.00 | |||||
6 | 1675028.55 | 590607.86 | |||||
7 | 1674952.00 | 590663.00 | |||||
8 | 1674669.00 | 590575.00 | |||||
9 | 1674472.00 | 590557.00 | |||||
10 | 1674263.00 | 590461.00 | |||||
11 | 1674025.00 | 590296.00 | |||||
12 | 1673833.30 | 589967.21 | |||||
2 | Mỏ đá chẻ thôn Vĩnh Sơn, xã Tịnh Hòa | Đá chẻ | 2,84 | Vị trí 01: Diện tích 1,96ha | Chưa thăm dò | ||
1 | 1683687.00 | 594122.00 | |||||
2 | 1683819.00 | 594041.00 | |||||
3 | 1683825.00 | 594016.00 | |||||
4 | 1683699.00 | 593927.00 | |||||
5 | 1683638.00 | 594034.00 | |||||
Vị trí 02: Diện tích 0,88ha | |||||||
6 | 1683610.00 | 593628.00 | |||||
7 | 1683641.00 | 593537.00 | |||||
8 | 1683705.00 | 593555.00 | |||||
9 | 1683697.00 | 593585.00 | |||||
10 | 1683735.00 | 593597.00 | |||||
11 | 1683718.00 | 593651.00 | |||||
| TỔNG DIỆN TÍCH | 56,24 |
|
|
|
|
- 1 Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án đấu giá quyền khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 2110/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An