ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 820/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Văn bản số 2851/BXD-KTXD ngày 02/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc ý kiến đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công thương tại Tờ trình số 382/TTrLS-SXD(KTXD) ngày 31/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố giá nhân công xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại các Nghị định về quản lý chi phí xây dựng của Chính phủ (chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể của công trình để khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng, tính toán hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công theo các quy định hiện hành và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của việc tính toán hoặc tham khảo giá nhân công xây dựng tại Quyết định này để quyết định việc lập, điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, đảm bảo hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký thay thế Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của UBND thành phố Hà Nội
Việc chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí xây dựng
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở ban ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
Giá nhân công bình quân | Trình độ nghề nghiệp | ||
Lao động phổ thông | Lao động có tay nghề trung bình và khá | Lao động có tay nghề giỏi | |
Địa bàn các quận và huyện Thanh Trì, Gia Lâm | 4.715.444 | 6.240.145 | 7.787.638 |
Địa bàn các huyện: Đông Anh, Sóc Sơn, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ, Đan Phượng và thị xã Sơn Tây. | 4.657.625 | 5.842.003 | 7.333.945 |
Địa bàn các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội. | 4.305.861 | 5.531.247 | 6.787.966 |
Ghi chú:
- Bảng giá nhân công xây dựng thành phố Hà Nội nêu trên là thông tin giá nhân công bình quân tại thời điểm xác định của các khu vực nêu trên để các chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị có liên quan, tham khảo trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại các Nghị định về Quản lý chi phí xây dựng của Chính phủ.
- Đơn giá nhân công trên là đơn giá nhân công trung bình trong khu vực, làm việc 26 ngày công/tháng; 1 ngày công là 8 giờ, không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước đã được tính trong chi phí chung (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
- Đơn giá nhân công trên chưa bao gồm các khoản làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, làm việc trong điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với các công việc nặng nhọc, độc hại. Khi các công việc có quy định các khoản trên các chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị có liên quan căn cứ các quy định để tính toán nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Đơn giá nhân công áp dụng tại các tập đơn giá theo cấp bậc thợ và phương pháp xác định đơn giá được hướng dẫn tại các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Việc xác định đơn giá nhân công trung bình tương ứng với bậc thợ 3,5/7 được xác định bằng bình quân các nhóm lao động phổ thông, lao động có tay nghề trung bình và khá, lao động có tay nghề giỏi.
- 1 Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 2 Quyết định 47/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 5 Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh vùng áp dụng mức lương cơ sở đầu vào tại phụ lục kèm theo Quyết định 1155/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 8 Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 1 Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2019 công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh vùng áp dụng mức lương cơ sở đầu vào tại phụ lục kèm theo Quyết định 1155/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND về Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 47/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương