ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 824/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 23 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 CHO CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 28/TTr-SKHCN ngày 31/7/2017; ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 1921/STC-QLNS ngày 21/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2017 - 2019 cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ cụ thể như sau:
1. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên:
- Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Kon Tum.
- Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Kon Tum.
2. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên:
- Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Sau khi Trung ương ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ, Sở Khoa học và Công nghệ rà soát lại Phương án phân loại tổ chức khoa học và công nghệ công lập của các đơn vị trực thuộc theo đúng quy định và hướng dẫn của Trung ương. Trường hợp nếu cần thiết có sự thay đổi, Sở Khoa học và Công nghệ gửi văn bản về Sở Tài chính để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các đơn vị trực thuộc rà soát Quy chế chi tiêu nội bộ đã ban hành để điều chỉnh, bổ sung (nếu có) cho phù hợp với giai đoạn 2017-2019 theo quy định hiện hành để làm cơ sở để triển khai thực hiện.
Điều 3. Các Giám đốc Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, biên chế, viên chức, người lao động ở đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 3 Kế hoạch 1780/KH-UBND thực hiện việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4 Quyết định 6708/QĐ-UBND năm 2016 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính cho Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2019
- 5 Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 6708/QĐ-UBND năm 2016 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính cho Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2019
- 2 Kế hoạch 1780/KH-UBND thực hiện việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 4 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, biên chế, viên chức, người lao động ở đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang