Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 825/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 20 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ HỘI AN, TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai ; số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 07/10/2019 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 2609/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2030 của tỉnh Quảng Nam cho các huyện, thị xã, thành phố; số 3235/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 của các huyện, thị xã, thành phố được phân bổ tại Quyết định 2609/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh;

Xét đề nghị của UBND thành phố Hội An tại Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 03/4/2023 và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 109/TTr- STNMT ngày 14/4/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố Hội An với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030.

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất đến năm 2030:

(Chi tiết kèm theo Phụ lục I đính kèm).

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2030:

(Chi tiết kèm theo Phụ lục II đính kèm).

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

(Chi tiết kèm theo Phụ lục III đính kèm).

2. Vị trí, diện tích các khu vực đất chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1:10000, báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất thành phố Hội An.

Điều 2. Kế hoạch sử dụng đất năm đầu (năm 2021) của kỳ quy hoạch sử dụng đất thành phố Hội An với các chỉ tiêu chủ yếu đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 27/5/2021.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân thành phố Hội An có trách nhiệm:

- Tổ chức công bố công khai Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

- Bàn giao Bản đồ chuyển mục đích sử dụng đất đến năm 2030 theo quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai cho UBND các xã, phường để quản lý, thực hiện.

- Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt. Việc thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.

- Khuyến khích sử dụng dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng chậm đưa đất vào sử dụng sau khi được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai; ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng hoặc chậm đưa đất vào sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng quy định của pháp luật.

- Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

- Sau khi Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt, UBND thành phố Hội An có trách nhiệm rà soát, thực hiện điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố (nêu có) cho phù hợp với phương án Quy hoạch tỉnh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Chủ trì kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương, kịp thời chấn chỉnh các thiếu sót, sai phạm; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh xem xét xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai theo đúng quy định.

- Chủ động tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải quyết kịp thời các trường hợp phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.

- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh để báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định; trong đó có việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất và đất có rừng tự nhiên ở các địa phương. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng và đất có rừng tự nhiên sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai, lâm nghiệp, Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ.

4. Các Sở, Ban, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND thành phố Hội An triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt theo phạm vi, lĩnh vực quản lý

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND thành phố Hội An và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Phòng TN&MT thành phố Hội An;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

PHỤ LỤC I

DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THÀNH PHỐ HỘI AN
(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-UBND ngày    tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

Diện tích

Cơ cấu (%)

Cấp tỉnh phân bổ

Cấp huyện xác định, xác định bổ sung

Tổng số

Diện tích quy hoạch

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(6)+(7)

(9)

 

Tổng diện tích tự nhiên

 

6.354,83

 

6.354,83

 

6.354,83

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

2.645,31

41,63

2.355,94

 

2.355,94

37,07

1.1

Đất trồng lúa

LUA

482,82

7,60

427,00

 

427,00

6,72

 

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

482,82

7,60

427,00

 

427,00

6,72

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

414,16

6,52

 

251,43

251,43

3,96

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

233,25

3,67

152,05

 

152,05

2,39

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

123,42

1,94

116,79

 

116,79

1,84

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

1.192,57

18,77

1.191,12

 

1.191,12

18,74

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

4,69

0,07

37,09

 

37,09

0,58

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

186,41

2,93

 

161,21

161,21

2,54

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

7,99

0,13

 

19,25

19,25

0,30

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.323,46

52,30

3.797,27

 

3.797,27

59,75

2.1

Đất quốc phòng

CQP

265,30

4,17

236,62

 

236,62

3,72

2.2

Đất an ninh

CAN

2,25

0,04

9,32

 

9,32

0,15

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

51,98

0,82

66,48

 

66,48

1,05

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

207,66

3,27

297,90

 

297,90

4,69

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

24,36

0,38

16,50

 

16,50

0,26

2.6

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

725,92

11,42

883,15

 

883,15

13,90

 

Đất giao thông

DGT

437,88

6,89

581,97

 

581,97

9,16

 

Đất thuỷ lợi

DTL

24,55

0,39

23,54

 

23,54

0,37

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

6,95

0,11

7,21

 

7,21

0,11

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

3,85

0,06

8,36

 

8,36

0,13

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

40,18

0,63

42,70

 

42,70

0,67

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

17,92

0,28

28,69

 

28,69

0,45

 

Đất công trình năng lượng

DNL

0,99

0,02

1,85

 

1,85

0,03

 

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

0,50

0,01

4,50

 

4,50

0,07

 

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

7,44

0,12

10,52

 

10,52

0,17

 

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

9,61

0,15

9,85

 

9,85

0,16

 

Đất cơ sở tôn giáo

TON

15,10

0,24

15,00

 

15,00

0,24

 

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

154,45

2,43

136,40

 

136,40

2,15

 

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

0,12

 

 

0,12

0,12

 

 

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

3,36

0,05

 

9,07

9,07

0,14

 

Đất chợ

DCH

3,02

0,05

3,37

 

3,37

0,05

2.7

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

10,16

0,16

 

9,57

9,57

0,15

2.8

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

59,03

0,93

 

181,78

181,78

2,86

2.9

Đất ở tại nông thôn

ONT

310,52

4,89

382,05

 

382,05

6,01

2.10

Đất ở tại đô thị

ODT

554,39

8,72

657,44

 

657,44

10,35

2.11

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

14,18

0,22

13,75

 

13,75

0,22

2.12

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

3,30

0,05

3,62

 

3,62

0,06

2.13

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

11,03

0,17

 

10,92

10,92

0,17

2.14

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.038,73

16,35

 

991,60

991,60

15,60

2.15

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

44,06

0,69

 

35,98

35,98

0,57

2.16

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,59

0,01

 

0,59

0,59

0,01

3

Đất chưa sử dụng

CSD

386,06

6,08

201,62

 

201,62

3,17

II

Khu chức năng

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

 

 

 

 

3

Đất đô thị

KDT

 

 

2.618,53

 

2.618,53

41,21

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

 

 

579,05

 

579,05

9,11

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

 

 

153,88

 

153,88

2,42

6

Khu du lịch

KDL

 

 

 

580,79

580,79

9,14

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

 

 

1.191,12

 

1.191,12

18,74

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

 

 

66,48

 

66,48

1,05

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

 

 

 

389,00

389,00

6,12

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

 

 

 

288,08

288,08

4,53

11

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

 

 

 

88,50

88,50

1,39

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

 

 

 

278,45

278,45

4,38

13

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

 

 

 

42,50

42,50

0,67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

PHỤ LỤC II

DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THÀNH PHỐ HỘI AN
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày     tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính cấp xã

Phường Cẩm An

Phường Cẩm Châu

Phường Cẩm Nam

Phường Cẩm Phô

Phường Cửa Đại

Phường Minh An

Phường Sơn Phong

Phường Tân An

Phường Thanh Hà

Xã Cẩm Hà

Xã Cẩm Kim

Xã Cẩm Thanh

Xã Tân Hiệp

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+ (6)+...(17)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

335,84

41,79

24,61

9,04

4,36

2,51

0,06

4,24

6,99

121,94

81,92

5,86

26,23

6,29

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

55,82

8,63

7,35

 

1,39

 

 

2,50

 

29,30

3,40

0,32

 

2,93

 

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

55,82

8,63

7,35

 

1,39

 

 

2,50

 

29,30

3,40

0,32

 

2,93

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

162,67

22,86

5,14

6,79

1,75

1,26

 

1,41

5,58

57,54

53,03

3,48

3,64

0,19

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

81,18

6,62

5,33

2,25

1,22

1,25

0,06

0,33

1,41

31,20

24,01

2,01

4,20

1,29

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

6,83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,05

6,35

0,43

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

1,45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,45

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

2,69

0,95

 

 

 

 

 

 

 

1,57

0,05

 

0,12

 

 

Trong đó: đất có rừng SX là rừng tự nhiên

RSN/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

25,20

2,73

6,79

 

 

 

 

 

 

2,33

1,43

 

11,92

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: đất có rừng SX là rừng tự nhiên

RSN/NKR(a)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

74,49

6,15

2,83

2,59

0,81

0,98

0,11

0,10

0,68

30,42

26,07

0,23

1,35

2,17

(a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

 

PHỤ LỤC III

DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số     /QĐ-UBND ngày     tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính cấp xã

Phường Cẩm An

Phường Cẩm Châu

Phường Cẩm Nam

Phường Cẩm Phô

Phường Cửa Đại

Phường Minh An

Phường Sơn Phong

Phường Tân An

Phường Thanh Hà

Xã Cẩm Hà

Xã Cẩm Kim

Xã Cẩm Thanh

Xã Tân Hiệp

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+...(17)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

 

Tổng cộng

 

184,44

10,85

8,77

18,88

10,02

10,15

1,03

1,75

2,66

40,13

31,47

18,63

9,58

20,52

1

Đất nông nghiệp

NNP

26,49

 

 

13,17

 

 

 

 

 

 

 

13,32

 

 

1.1

Đất rừng phòng hộ

RPH

13,32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13,32

 

 

1.2

Đất rừng sản xuất

RSX

1,79

 

 

1,79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Đất nông nghiệp khác

NKH

11,38

 

 

11,38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

157,95

10,85

8,77

5,71

10,02

10,15

1,03

1,75

2,66

40,13

31,47

5,31

9,58

20,52

2.1

Đất quốc phòng

CQP

0,50

 

 

 

 

 

 

 

 

0,50

 

 

 

 

2.2

Đất an ninh

CAN

6,92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,05

 

 

6,87

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

5,50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,50

 

 

 

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

13,39

 

 

1,45

2,40

 

 

 

0,53

6,00

0,86

 

2,00

0,15

2.5

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

53,90

7,96

0,75

1,28

3,93

1,10

0,96

0,07

1,15

18,74

11,39

5,08

1,42

0,07

 

Đất giao thông

DGT

36,78

7,86

 

0,96

2,52

 

 

 

0,86

15,86

3,71

3,97

1,00

0,04

 

Đất thuỷ lợi

DTL

0,80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,80

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

0,25

 

0,20

 

 

 

 

 

 

 

 

0,05

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

2,67

 

 

 

 

 

 

0,07

 

2,60

 

 

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

2,35

 

 

0,11

1,41

 

 

 

0,29

0,28

 

0,26

 

 

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

2,61

 

0,55

 

 

1,10

0,96

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,52

0,10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,42

 

 

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

1,65

 

 

0,21

 

 

 

 

 

 

1,41

 

 

0,03

 

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

6,27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,27

 

 

 

2.6

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,21

 

 

0,02

0,10

 

 

0,04

 

 

 

 

 

0,05

2.7

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

41,24

2,44

4,40

0,56

0,91

8,07

 

1,54

0,38

4,36

1,94

 

5,51

11,13

2.8

Đất ở tại nông thôn

ONT

14,58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11,53

0,23

0,65

2,17

2.9

Đất ở tại đô thị

ODT

20,99

0,45

3,62

2,40

2,68

0,98

 

0,10

0,53

10,23

 

 

 

 

2.10

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,20

 

 

 

2.11

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,22

 

 

 

 

 

0,07

 

0,07

 

 

 

 

0,08

2.12

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

0,30

 

 

 

 

 

 

 

 

0,30