- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 4 Quyết định 377/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Quyết định 1034/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6 Quyết định 1970/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 186/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Công văn 489/BTTTT-THH năm 2022 triển khai Quyết định 146/QĐ-TTg do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Công văn 639/BTTTT-THH năm 2022 về tăng cường hiệu quả quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11 Công văn 781/BTTTT-QLDN năm 2022 về thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12 Công văn 793/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn thí điểm triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng tại các địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13 Công văn 797/BTTTT-THH hướng dẫn nhiệm vụ quan trọng thúc đẩy triển khai chuyển đổi số năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14 Quyết định 350/QĐ-BTTTT phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15 Công văn 294/BTTTT-QLDN năm 2022 triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2019 về khung Đề án An Giang điện tử giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1619/QĐ-TTg năm 2021 về kiện toàn và đổi tên Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật Đầu tư công 2019
- 10 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 11 Quyết định 377/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12 Quyết định 1034/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13 Quyết định 1970/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14 Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 186/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16 Công văn 489/BTTTT-THH năm 2022 triển khai Quyết định 146/QĐ-TTg do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17 Công văn 639/BTTTT-THH năm 2022 về tăng cường hiệu quả quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 18 Công văn 781/BTTTT-QLDN năm 2022 về thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19 Công văn 793/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn thí điểm triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng tại các địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20 Công văn 797/BTTTT-THH hướng dẫn nhiệm vụ quan trọng thúc đẩy triển khai chuyển đổi số năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 21 Quyết định 350/QĐ-BTTTT phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 22 Công văn 294/BTTTT-QLDN năm 2022 triển khai Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 825/QĐ-UBND | An Giang, ngày 26 tháng 4 năm 2022 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH AN GIANG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1619/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ kiện toàn và đổi tên Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về Phê duyệt khung Đề án “An Giang điện tử” giai đoạn 2019 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình số 553/CTr-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh An Giang về Chuyển đổi số tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 33/TTr-STTTT ngày 25 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai nhiệm vụ về Chuyển đổi số tỉnh An Giang năm 2022.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch triển khai nhiệm vụ về Chuyển đổi số năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng hoặc rà soát, bổ sung vào kế hoạch, chương trình công tác cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương, triển khai thực hiện hoàn thành kế hoạch năm 2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH AN GIANG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về Chuyển đổi số tỉnh An Giang năm 2022 tuân thủ đúng theo quy định và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Kế hoạch Triển khai nhiệm vụ về Chuyển đổi số tỉnh An Giang năm 2022 phải cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm, trong đó cần ưu tiên các nguồn lực để tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện để phấn đấu nâng chỉ số chuyển đổi số của tỉnh tăng lên từ 02 đến 05 bậc trong xếp hạng chung của cả nước năm 2022.
Từ thực tiễn triển khai chuyển đổi số thời gian qua, có thể coi năm 2020 là năm khởi động nhận thức về chuyển đổi số, năm 2021 là năm bắt đầu triển khai, trải nghiệm về chuyển đổi số trong bối cảnh đại dịch COVID-19, năm 2022 là năm đẩy mạnh chuyển đổi số theo hướng lấy người dân làm trung tâm, toàn dân và toàn diện.
Trong đó, định hướng xuyên suốt về chuyển đổi số năm 2022 là đưa hoạt động của người dân, doanh nghiệp lên môi trường số thông qua phổ cập sử dụng các nền tảng số Việt Nam, giúp người dân, doanh nghiệp thụ hưởng trực tiếp sự tiện lợi cũng như lợi ích của chuyển đổi số, cụ thể:
1. Phổ cập sử dụng sàn thương mại điện tử cho người dân và các hộ sản xuất nông nghiệp, hộ kinh doanh cá thể.
2. Phổ cập sử dụng nền tảng dạy học trực tuyến, trong đó chú trọng hướng dẫn người dân chủ động sử dụng các nền tảng số phục vụ việc học tập, ôn luyện các môn học về khoa học tự nhiên, ngoại ngữ, kỹ năng số, kỹ năng mềm.
3. Phổ cập sử dụng nền tảng số hỗ trợ tư vấn sức khỏe cá nhân, kết nối trực tiếp giữa người dân với bác sĩ theo quy định của pháp luật, sử dụng nền tảng số hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa của các bệnh viện.
4. Phổ cập sử dụng nền tảng số khác phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân như liên lạc, giải trí, du lịch, đi lại, ăn uống và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
5. Phổ cập sử dụng dịch vụ công trực tuyến do cơ quan chính quyền các cấp cung cấp cho người dân, doanh nghiệp.
6. Phổ cập sử dụng nền tảng số phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của các Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố ưu tiên triển khai trong năm 2022 (danh mục nhiệm vụ, giải pháp kèm theo).
Kinh phí thực hiện kế hoạch gồm: nguồn đầu tư của doanh nghiệp khu vực tư nhân, cộng đồng; nguồn từ ngân sách nhà nước trên cơ sở lồng ghép với các chương trình, dự án và các nguồn hợp pháp khác theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước; nguồn xã hội hoá và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất với UBND tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh những vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết.
- Phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để lập và phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch đề ra đạt hiệu quả.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị địa phương tham mưu cơ chế chính sách giảm lệ phí nếu thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến.
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương có liên quan có ý kiến về dự toán kinh phí và tham mưu UBND tỉnh về nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch trên cơ sở lồng ghép với các chương trình, dự án và các nguồn hợp pháp khác theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, cân đối đề xuất cấp thẩm quyền phân bổ vốn đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công để triển khai thực hiện kế hoạch.
4. Sở Công thương:
- Chủ trì triển khai phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, Viettel An Giang, Bưu điện An Giang và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức lớp tập huấn, phổ cập về thương mại điện tử, đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Y tế:
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị địa phương triển khai thực hiện thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành y tế; Phổ cập tư vấn sức khỏe từ xa cho người dân; triển khai ứng dụng Hồ sơ sức khỏe điện tử cho người dân, đảm bảo người dân có Hồ sơ sức khỏe điện dân, từng bước thay thế y bạ giấy.
6. Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Nêu cao vai trò, trách nhiệm, gương mẫu của người đứng đầu đơn vị, địa phương trong việc đôn đốc, tăng cường chuyển đổi số trong chỉ đạo điều hành, nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp.
- Phối hợp trong công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao và các giải pháp được đề ra tại Kế hoạch này.
- Các Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Giáo dục Đào tạo, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công thương, Sở Giao thông Vận tải, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang, chủ động phối hợp với Bộ, ngành trung ương và các đơn vị liên quan triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia do Bộ, ngành chủ quản chủ trì.
- Chủ động đề xuất với UBND tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh những nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực, địa phương cần có sự chỉ đạo, đôn đốc từ UBND tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh.
- Định kỳ hàng quý tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý theo Kế hoạch gửi về UBND tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).
- UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp Sở Công thương tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp trên địa bàn tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất - kinh doanh, quảng bá hình ảnh, thương hiệu, sản phẩm trên môi trường trực tuyến.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai nhiệm vụ về Chuyển đổi số tỉnh An Giang năm 2022. Đề nghị các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố tích cực, chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ Kế hoạch đề ra./.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2022
STT | Nhiệm vụ | Giải pháp | Sản phẩm dự kiến | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Tham mưu, đề xuất ban hành Nghị quyết của cấp ủy Đảng về chuyển đổi số. | Thực hiện theo hướng dẫn tại Văn bản số 16-CV/BCSĐ ngày 26/5/2021 của Ban cán sự Đảng Bộ Thông tin và Truyền thông; Thông báo 83/TB-VPUBND ngày 24/3/2022 của Văn phòng UBND tỉnh An Giang về Kết luận của Phó chủ tịch UBND tỉnh Trần Anh Thư tại Hội nghị tổng kết hoạt động năm 2021 và phương hướng triển khai nhiệm vụ năm 2022 của ngành Thông tin và Truyền thông. | Nghị quyết Đảng bộ tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 5 |
2 | Rà soát, bổ sung Kế hoạch tổng thể giai đoạn 05 năm và Kế hoạch hành động hàng năm về chuyển đổi số | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại văn bản số ngày 29/6/2020 về việc triển khai Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; văn bản số 797/BTTTT-THH ngày 06/03/2022 hướng dẫn một số nhiệm vụ quan trọng thúc đẩy triển khai chuyển đổi số năm 2022. | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
3 | Tổ chức phổ biến, quán triệt tới toàn bộ các tổ chức, cá nhân liên quan về việc tăng cường quản lý đầu tư, bảo đảm hiệu quả khi ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính phủ số, chuyển đổi số sử dụng ngân sách nhà nước | Thực hiện theo hướng dẫn tại Văn bản số 639/BTTTT-THH ngày 28/2/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông | Văn bản triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 5 |
4 | Thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính phủ số, kinh tế số và xã hội số đến tận cấp đơn vị, cấp cơ sở, phường, xã, tổ, đội | - Thực hiện theo hướng dẫn tại Văn bản số 793/BTTTT-THH ngày 05/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông. - Lực lượng nòng cốt là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, có sự tham gia của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và đại diện các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin tại mỗi địa phương; tham gia vào Mạng lưới công nghệ số cộng đồng toàn quốc. | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - Tỉnh đoàn An Giang; - Các doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
5 | Ban hành Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý về chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số | - Thực hiện theo Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Văn bản số 489/BTTTT-THH ngày 17/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông, trong đó đặc biệt chú trọng tới bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu để ra quyết định và hoạch định chính sách; huy động nguồn lực xã hội cùng tham gia bồi dưỡng, tập huấn cho mạng lưới công nghệ số cộng đồng để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các nền tảng số và khi tham gia các hoạt động trên môi trường số. - Thực hiện theo Quyết định số 64/QĐ-BTTTT ngày 19/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số năm 2022 để xây dựng Kế hoạch của bộ, ngành, địa phương mình, gắn kết với các hoạt động chung trên phạm vi toàn quốc do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai. | Kế hoạch UBND tỉnh | - Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Nội vụ | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
6 | Ban hành Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số thuộc ngành, lĩnh vực và địa bàn | Thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển kinh tế số và xã hội số. Trong đó, ưu tiên thúc đẩy sử dụng các nền tảng số Việt Nam phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân thuộc các lĩnh vực liên lạc, mua sắm, giải trí, sức khỏe, học tập, du lịch, đi lại, ăn uống và bảo đảm an toàn thông tin mạng. | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
7 | Tổ chức triển khai kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh | Thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 và Quyết định số 350/QĐ-BTTTT ngày 24/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. | Triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Công thương - Sàn TMĐT: Voso.vn, postmart.vn; - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
8 | Công bố công khai danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung để hệ thống hóa tài nguyên dữ liệu, tăng cường quản trị, nâng cao chất lượng dữ liệu và thúc đẩy chia sẻ dữ liệu. | Công bố công khai danh mục các dịch vụ chia sẻ dữ liệu; chỉ định một cán bộ làm đầu mối phụ trách kết nối và chia sẻ dữ liệu; công khai số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, tên và vị trí, chức năng cán bộ đầu mối phụ trách; tổ chức phổ biến, quán triệt tới toàn bộ các tổ chức, cá nhân liên quan về việc cơ quan nhà nước phải có trách nhiệm chia sẻ dữ liệu với cơ quan, tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật; không cung cấp thông tin qua hình thức văn bản đối với thông tin đã được khai thác qua hình thức kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin; không được thu thập, tổ chức thu thập lại dữ liệu hoặc yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp thông tin, dữ liệu trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính nếu dữ liệu này đã được cơ quan nhà nước khác cung cấp, sẵn sàng cung cấp thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu, trừ trường hợp dữ liệu đó không bảo đảm yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành hoặc pháp luật có quy định khác. | Quyết định UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
9 | Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP); bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu được thực hiện thông suốt, tránh đầu tư chồng chéo, lãng phí, tuân thủ đúng quy định của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP. |
| Kết nối, chia sẻ dữ liệu chính thức với CSDL quốc gia về Dân cư và các CSDL của Bộ, ngành trung ương | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
10 | Triển khai hoặc thí điểm triển khai Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp cấp bộ, cấp tỉnh nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu về phát triển kinh tế - xã hội từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ chính phủ số, hướng tới việc hình thành kho dữ liệu dùng chung cấp bộ, ngành, Địa phương. | Triển khai thử nghiệm Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) tỉnh An Giang | - Kế hoạch triển khai thử nghiệm được UBND tỉnh phê duyệt - Khai trương Trung tâm giám sát, điều hành | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
11 | Tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành chính sách giảm lệ phí nếu thực hiện thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến |
| Chính sách hỗ trợ | - Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài chính, Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; | Năm 2022 |
12 | Giao chỉ tiêu về tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ và tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đến từng Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn | - Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng trong việc phổ biến, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến. - Tổ công nghệ số cộng đồng tại khóm/ ấp hướng dẫn người dân trong việc nộp hồ sơ trực tuyến | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
13 | Thực hiện kết nối Cổng Thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống một cửa điện tử với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ chính phủ số để đánh giá, đo lường, công bố trực tuyến, mức độ, chất lượng cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến. |
| Kết nối thành công các hệ thống | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
14 | Triển khai hoặc thí điểm triển khai Trợ lý ảo trong cơ quan nhà nước để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiệu quả và năng suất lao động. |
| Hệ thống trả lời tự động TTHC hoạt động ổn định; Hệ thống hỗ trợ tra cứu thông tin thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
15 | Ban hành Chương trình đánh giá xác định chỉ số mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số | Thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số; Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số SMEdx và Văn bản số 294/BTTTT-QLDN ngày 28/01/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông, trong đó chú trọng các chỉ tiêu: số doanh nghiệp thực hiện đánh giá, xác định chỉ số mức độ chuyển đổi số trên cổng https://dbi.gov.vn ; số doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số để chuyển đổi số (trên cổng SMEdx https://smedx.mic.gov.vn). | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
16 | Ban hành Kế hoạch hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế tại địa phương | - Theo hướng dẫn tại Văn bản số 781/BTTTT-QLDN ngày 04/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông, trong đó chú trọng các chỉ tiêu: số trường học, cơ sở giáo dục thực hiện chuyển đổi số, áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt; tỷ lệ số tiền thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục; số bệnh viện, cơ sở y tế thực hiện chuyển đổi số, áp dụng thanh toán không dùng tiền mặt; tỷ lệ số tiền thanh toán không dùng tiền mặt trong các bệnh viện, cơ sở y tế. | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở Y tế - Sở Giáo dục và Đào tạo - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
17 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương; chủ động thí điểm triển khai sáng kiến mới tại địa phương, có khả năng nhân rộng trên toàn quốc. | Bộ Thông tin và Truyền thông liên tục cập nhật Cẩm nang chuyển đổi số tại địa chỉ: https://dx.mic.gov.vn; liên tục cập nhật, chia sẻ bài học, kinh nghiệm chuyển đổi số của các bộ, ngành, địa phương tại địa chỉ: https://t63.mic.gov.vn; sẽ công bố danh sách các bài toán chuyển đổi số để các bộ, ngành, địa phương tham khảo. | - Văn bản phổ biến - Lồng ghép nội dung vào Hội thảo chuyển đổi số, tập huấn chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
18 | Xây dựng bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh An Giang. Định kỳ hàng năm thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ phát triển chính phủ điện tử, chính phủ số, chuyển đổi số đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý. | Bộ tiêu chí được xây dựng trên cơ sở Công văn số 4844/BTTTT-THH ngày 26/11/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ý kiến cập nhật Bộ chỉ số cấp bộ, tỉnh | Quyết định UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
19 | Khuyến khích các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, dịch vụ trung gian thanh toán, các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ có các hình thức miễn, giảm phí, khuyến mãi, giảm giá... đối với khách hàng khi sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để thanh toán hàng hóa, dịch vụ |
| Các hoạt động khuyến mãi phù hợp | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh An Giang | - Sở, ban, ngành tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2022 |
20 | Kế hoạch triển khai các nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế (thanh toán không dùng tiền mặt, khám chữa bệnh, HSSK điện tử .....) |
| Kế hoạch triển khai | Sở y tế | - UBND các huyện, thị, thành phố; - Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh An Giang; - Các đơn vị Bệnh viện, trung tâm, cơ sở y tế.. | Quý II |
21 | Kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia ưu tiên sử dụng do Bộ, ngành trung ương triển khai: Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Giáo dục Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Y tế, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công thương, Bộ Giao thông Vận tải, Đài Truyền hình Việt Nam | Danh mục các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, chính phủ số, kinh tế số, xã hội số (Ban hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) | Kế hoạch triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Giáo dục Đào tạo, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công thương, Sở Giao thông Vận tải, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang | - Sở, ban, ngành tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Quý II |
22 | Triển khai ứng dụng thí điểm Nền tảng giám định sinh vật gây hại cho cây lúa trên địa bàn tỉnh An Giang, hướng đến nhân rộng trên phạm vi toàn quốc |
| Kế hoạch triển khai | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Sở, ban, ngành tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố; | Quý III |
23 | Hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo cấp độ |
| Quyết định phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, ban, ngành tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố; | Quý III |
- 1 Chỉ thị 05/CT-UBND về tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022
- 2 Kế hoạch 68/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 565/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Yên Bái năm 2022
- 4 Quyết định 528/QĐ-UBND về Danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên về chuyển đổi số năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2022 triển khai Thỏa thuận hợp tác về chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai và Công ty cổ phần FPT
- 6 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2022 triển khai Thỏa thuận hợp tác về chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai và Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
- 7 Kế hoạch 92/KH-UBND về chuyển đổi số tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 8 Kế hoạch 698/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số giai đoạn đến năm 2025 để thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9 Kế hoạch 1250/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 10 Kế hoạch 519/KH-UBND năm 2021 xây dựng Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nghệ An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11 Kế hoạch 74/KH-UBND về Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022
- 12 Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030