Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 829/2001/QĐ-TCBĐ

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 829/2001/QĐ-TCBĐ NGÀY 2 THÁNG 10 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính Viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại Công văn số 88/GCTT ngày 12/06/2001 về việc điều chỉnh giảm cước điện thoại di động GSM;
Theo đề nghị của Vụ Trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: nay ban hành bảng cước thông tin di động GSM (có bảng cước kèm theo)

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2001 và thay thế Quyết định số 293/2000/QĐ-TCBĐ ngày 03 tháng 04 năm 2000 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ thông tin di động GSM.

Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng giám đốc Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên qusan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN




Trần Ngọc Bình

 

CƯỚC THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 829/2001/QĐ-TCBĐ ngày 2 tháng 10 năm 2001 của Tổng cục Bưu điện)

I. BẢNG CƯỚC

TT

Dạnh mục cước phí

Đơn vị tính

Mức cước

1

Cước hoà mạng

đồng/máy-lần

772.727

2

Cước thuê bao

đồng/máy-tháng

136.364

3

3.1

3.2

3.3

3.4

Cước thông tin:

Nội vùng:

Vùng lân cận:

- Vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại

- Vùng 2 đến vùng 3 và ngược lại

Cách vùng:

- Vùng 1 đến vùng 2 và ngược lại

Cước viễn thông quốc tế

đồng/phút

đồng/phút

đồng/phút

đồng/phút

1.636

2.727

2.727

3.727

Cước nội vùng cộng với cước viễn thông quốc tế

II. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Cước hoà mạng

- Thu một lần, bao gồm cả simcard

2. Cước thuê bao:

2.1. Thu theo tháng

2.2. Trường hợp các khách hàng mới đăng ký sử dụng, hoặc xin chấm dứt hợp đồng sử dụng không đủ trọn tháng, cước thuê bao của tháng đó được tính như sau:

136.364 đồng

Cước thuê bao tháng x số ngày sử dụng trong tháng

30 ngày

Số ngày sử dụng trong tháng:

+ Đối với khách hàng mới đăng ký sử dụng: số ngày sử dụng trong tháng được tính từ ngày khách hàng ký hợp đồng sử dụng đến hết tháng.

+ Đối với khách hàng chấm dứt hợp đồng sử dụng: số ngày sử dụng trong tháng tính từ ngày 01 của tháng đến hết ngày chấm dứt hợp đồng có hiệu lực.

2.3. Đối với thuê bao di động sử dụng một chiều thu mức cước thuê bao là 100.000 đồng/tháng/máy-tháng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

3. Cước thông tin:

3.1. Cước thông tin quy định ở các mục 3.1, 3.2, 3.3 trong bảng cước được áp dụng cho thuê bao di động gọi thuê bao di động, thuê bao di động gọi thuê bao cố định và ngược lại.

3.2. Các vùng cước được quy định như sau:

- Vùng 1: bao gồm các tỉnh Miền Bắc đến tỉnh Quảng Bình

- Vùng 3: bao gồm các tỉnh thành: Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Gia Lai, Kon Tum và Đắc Lắc.

- Vùng 2: bao gồm các tỉnh, thành phố còn lại ngoài vùng 1, 3

- Cước nội vùng được tính cho các cuộc gọi trong nội bộ vùng.

- Cước vùng lân cận được tính cho các cuộc gọi giữa các vùng lân cận với nhau: từ vùng 1 sang vùng 3, từ vùng 2 sang vùng 3 và ngược lại.

- Cước cách vùng được tính cho các cuộc gọi từ vùng 1 đến vùng 2 và ngược lại.

3.3. Đơn vị tính cước: 01 phút, phần lẻ của phút cuối cùng của cuộc gọi được làm tròn là 01 phút (chế độ tính cước 1+1). Một cuộc gọi chưa đến 01 phút được thu cước 01 phút.

3.4. Các cuộc gọi từ các thuê bao thông tin di động đi quốc tế: được tính cước bằng cước thông tin di động nội vùng cộng với cước điện thoại đi quốc tế theo bảng cước viễn thông quốc tế hiện hành. (1.636 đồng + cước IDD)

3.5. Thu cước tại các điểm giao dịch, đại lý Bưu điện gọi cho điện thoại di động được tính và thu cước theo vùng cước mà thuê bao di động đăng ký.

3.6. Cước các cuộc gọi từ các thuê bao di động GSM gọi đi các thuê bao di động của các mạng thông tin di động khác và ngược lại được tính như cước thông tin di động theo các vùng cước - mục 3 của bảng cước.

4. Giảm cước theo thời gian sử dụng trong ngày:

4.1. Giảm 30 % cước thông tin di động cho các cuộc gọi:

+ Từ 23 giờ ngày hôm trước đến 01 giờ sáng ngày hôm sau cho tất cả các ngày trong tuần, ngày lễ và chủ nhật.

+ Từ 05 giờ đến 07 giờ hàng ngày cho tất cả các ngày trong tuần.

4.2. Giảm 50% cước thông tin di động cho các cuộc gọi từ sau 01 giờ đến trước 05 giờ hàng ngày cho tất cả các ngày trong tuần.

4.3. Cước gọi đi quốc tế từ các thuê bao di động, ngoài các quy định giảm cước thông tin di động như quy định tại mục 4.1, 4.2 nêu trên, việc giảm cước điện thoại đi quốc tế được áp dụng theo các quy định hiện hành.

5. Các mức cước quy định trên đây chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

6. Bảng cước thông tin di động này áp dụng thống nhất cho các hệ thống thông tin di động kỹ thuật GSM trong phạm vi toàn quốc.

7. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc yêu cầu các đơn vị báo cáo kịp thời chính thức bằng văn bản về Tổng cục Bưu điện để nghiên cứu giải quyết.