- 1 Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-UBDSGĐTE-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2005/QĐ-UBHN | Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH LẠI CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA UỶ BAN DÂN SỐ - GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM TP HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-UBDSGDTE-BNV ngày 22/12/2004 của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Quyết định số 20/2001/QĐ-UB ngày 03/5/2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc thành lập Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Thành phố Hà Nội.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Xác định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em Thành phố như sau:
A.CHỨC NĂNG:
-Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em thành phố Hà Nội là cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố, tham mưu, giúp UBND Thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn thành phố; về các dịch vụ công trong lĩnh vực DS-GĐ&TE. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của UBND Thành phố và theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức phối hợp hoạt động với các ngành, các cấp, các tổ chức đoàn thể tuyên truyền, vận động xã hội về công tác DS-GĐ&TE.
- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em thành phố Hà Nội chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp toàn diện của UBND Thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em ở Trung ương.
B. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN:
1. Trình UBND Thành phố ban hành các quyết định, chỉ thị về DS-GĐ&TE và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;
2. Trình UBND Thành phố qui hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án thuộc lĩnh vực DS-GĐ&TE phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn Thành phố;
3. Trình UBND Thành phố quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý về lĩnh vực DSGĐTE đối với UBND quận, huyện và các Sở - Ngành thuộc UBND Thành phố theo quy định của pháp luật;
4. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DSGĐTE đã được phê duyệt và điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia;
5. Tổ chức công tác thông tin, truyền thông, giáo dục chính sách pháp luật và thông tin về các lĩnh vực Dân số, Gia đình và Trẻ em;
6. Xây dựng và trình UBND Thành phố về kế hoạch phối hợp với các ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội của thành phố trong việc thực hiện các nhiệm vụ về DSGĐTE và chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp sau khi được phê duyệt, chỉ đạo, tổ chức các ngày kỷ niệm về dân số, gia đình, trẻ em và "tháng hành động vì trẻ em" trên địa bàn Thành phố;
7. Về lĩnh vực Dân số:
a- Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, cơ cấu dân số trên địa bàn thành phố, sử dụng các phương tiện tránh thai và thuốc thiết yếu phục vụ dịch vụ KHHGĐ theo quy định của pháp luật;
b- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác KHHGĐ và đăng ký dân số; tổng hợp, phân tích tình hình về dân số;
c- Giúp UBND Thành phố chỉ đạo thực hiện thí điểm mô hình nâng cao chất lượng dân số; sơ tổng kết nhân rộng mô hình;
8. Về lĩnh vực Gia đình:
a- Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chuẩn mực về gia đình phù hợp với đặc thù Hà nội và chuẩn mực của Việt Nam;
b- Chỉ đạo, tổ chức xây dựng mô hình gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững;
c- Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện đề án về phát triển kinh tế gia đình, hỗ trợ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt, thực hiện các chủ trương, chính sách về bình đẳng giới;
9. Về lĩnh vực Trẻ em:
a- Tổ chức triển khai các mô hình phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
b- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các tiêu chí, chuẩn mực về quyền trẻ em; ngăn chặn, phòng ngừa các hành vi vi phạm quyền trẻ em và bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
c-Vận động các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước để bổ sung nguồn lực cho Quỹ Bảo trợ trẻ em; quản lý, sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em Thành phố; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em quận- huyện theo quy định của pháp luật;
10. Quản lý và chịu trách nhiệm sử dụng có hiệu quả các dự án đầu tư cho các chương trình mục tiêu về dân số, gia đình và trẻ em được giao;
11. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các tổ chức dịch vụ công thuộc lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em toàn thành phố; quản lý các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công thuộc Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Thành phố ;
12. Giúp UBND Thành phố quản lý nhà nước đối với các hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em theo quy định của pháp luật;
13. Tổ chức nghiên cứu ứng dụng và phổ biến tiến bộ khoa học công nghệ vào công tác dân số. gia đình và trẻ em trên địa bàn thành phố;
14. Thực hiện hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và theo sự phân cấp hoặc uỷ quyền của UBND Thành phố;
15. Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ trình Uỷ ban nhân dân TP ra văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Quận - Huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Dân số, Gia đình và trẻ em cấp xã - phường - thị trấn về công tác dân số, gia đình và trẻ em;
16. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban theo quy định của pháp luật;
17. Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với UBND Thành phố, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em ở Trung ương và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tổ chức thu thập, xử lý, lưu trữ, xây dựng cơ sở dữ liệu về dân số, gia đình và trẻ em;
18. Trình UBND Thành phố chương trình, kế hoạch cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Uỷ ban và chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã - phường - thị trấn và cộng tác viên làm công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật;
20. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố;
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của UBND thành phố;
C. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA UỶ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM THÀNH PHỐ HN:
1. Lãnh đạo Uỷ ban:
- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Thành phố có Chủ nhiệm chuyên trách, 2 Phó Chủ nhiệm chuyên trách, và các uỷ viên kiêm nhiệm;
a- Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em là người đứng đầu Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em và việc thực hiện nhiệm vụ được giao;
b- Phó Chủ nhiệm là người giúp Chủ nhiệm phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật;
- Việc bổ nhiệm Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban do Chủ tịch UBND Thành phố quyết định theo các quy định của Đảng, Nhà nước, Thành phố phân cấp về quản lý cán bộ và theo tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Việt Nam ban hành;
- Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban do Chủ tịch UBND Thành phố quyết định theo quy định của pháp luật;
- Các Uỷ viên kiêm nhiệm do Chủ tịch UBND Thành phố quyết định theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Thành phố;
2. Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và trẻ em thành phố :
- Văn phòng;
- Thanh tra;
* Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Kế hoạch- Tài chính;
- Phòng Truyền thông- Giáo dục;
- Phòng Dân số;
- Phòng Gia đình và Trẻ em;
* Các đơn vị sự nghiệp:
- Quỹ Bảo trợ trẻ em;
- Trung tâm Tư vấn - Dịch vụ Dân số, Gia đình và Trẻ em;
3- Biên chế của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Thành phố được UBND thành phố giao hàng năm theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Thành phố và Giám đốc Sở Nội vụ .
Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Thành phố bố trí sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Uỷ ban phải căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Điều 2: Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Thành phố chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ Hà Nội trình UBND thành phố quyết định thành lập tổ chức sự nghiệp trực thuộc theo quy định của pháp luật và phê duyệt quy chế tổ chức, hoạt động của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Thành phố.
Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em Thành phố quy định cụ thể nhiệm vụ của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc .
Điều 3: Quyết định này thay thế quyết định số 13/2002/QĐ-UB ngày 08/02/2002 của UBND thành phố “Quy định về chức năng, nhiệm vu, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân số, Gia đình và trẻ em thành phố Hà Nội”.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND Thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1 Quyết định 13/2002/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vu, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân số, Gia đình và trẻ em thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về giải thể Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 25/2005/QĐ-UBND Ban hành bản quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức và biên chế của Uỷ ban Dân số và Trẻ em tỉnh Quảng Bình
- 4 Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-UBDSGĐTE-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6 Quyết định 40/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Lai Châu
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Quyết định 07/2002/QĐ-UB phê duyệt Đề án tổ chức bộ máy, biên chế, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Bình
- 9 Quyết định 20/2001/QĐ-UB về việc thành lập Uỷ ban Dân số, gia đình và trẻ em Thành phố Hà Nội” do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 13/2002/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vu, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân số, Gia đình và trẻ em thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 20/2001/QĐ-UB về việc thành lập Uỷ ban Dân số, gia đình và trẻ em Thành phố Hà Nội” do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 25/2005/QĐ-UBND Ban hành bản quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức và biên chế của Uỷ ban Dân số và Trẻ em tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 07/2002/QĐ-UB phê duyệt Đề án tổ chức bộ máy, biên chế, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về giải thể Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 40/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Lai Châu