ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2007/QĐ-UBND | Vinh, ngày 16 tháng 07 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 4; ĐIỀU 5; ĐIỀU 6 CHƯƠNG II QUY ĐỊNH XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC, ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2007/QĐ-UBND NGÀY 17/01/2007 CỦA UBND TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 4; Điều 5; Điều 6, Chương II Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận tổ quốc, Đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị tại Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 17/01/2007 của UBND tỉnh như sau:
1. Điều 4 (Tiêu chí xếp loại cho các huyện, thành phố, thị xã)
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm chuẩn | Ghi chú |
| Tổng điểm: | 100 |
|
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao | 60 |
|
A | Nhóm tiêu chí về Kinh tế | 35 |
|
1 | Tốc độ tăng giá trị sản xuất (%), trong đó: | 20 |
|
- | Giá trị sản xuất Nông - Lâm – Ngư nghiệp (%) |
| Tuỳ cơ cấu kinh tế của từng địa phương, các đơn vị tự chấm điểm cho phù hợp. |
- | Giá trị sản xuất Công nghiệp – Xây dựng (%) | ||
- | Kinh doanh Thương mại - Dịch vụ - Du lịch (%) | ||
2 | Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch thu ngân sách (không tính thu tiền cấp quyền sử dụng đất) | 12 |
|
3 | Điểm thưởng | 03 |
|
B | Nhóm tiêu chí về Xã hội | 17 |
|
1 | Giáo dục và Đào tạo | 06 |
|
a | Củng cố mạng lưới trường học và nâng cao chất lượng GD | 04 |
|
b | Kết quả thực hiện cuộc vận động "nói không với tiêu cực trong thi cử, với bệnh thành tích trong giáo dục". | 02 |
|
2 | Y tế | 05 |
|
3 | Hoàn thành tỷ lệ giảm sinh theo kế hoạch (%) | 02 |
|
4 | Số lao động được giải quyết việc làm theo kế hoạch | 01 |
|
5 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo kế hoạch (%) | 01 |
|
6 | Điểm thưởng | 02 |
|
C | Nhóm tiêu chí về Quốc phòng - An ninh | 08 |
|
1 | Thực hiện tốt các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nước về quốc phòng, an ninh. | 03 |
|
2 | Kết quả phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội | 01 |
|
3 | Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế xã hội; Xây dựng, củng cố lực lượng cơ sở xã, phường, thị trấn an toàn làm chủ, sẵn sàng chiến đấu, phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc. | 02 |
|
4 | Thực hiện tốt nghĩa vụ quân sự | 01 |
|
5 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 01 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước. | 06 |
|
1 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước sâu rộng trong nhân dân | 02 |
|
2 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | 04 |
|
III | Xây dụng hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch vững mạnh. | 31 |
|
1 | Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị, tổ chức cơ sở Đảng, Chính quyền, đoàn thể các cấp trong sạch vững mạnh. | 06 |
|
2 | Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. | 15 |
|
3 | Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân. | 07 |
|
4 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 03 |
|
IV | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng | 03 |
|
1 | Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị, Chỉ thị 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Tổ chức và triển khai thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp. | 02 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến | 01 |
|
2. Điều 5 (Tiêu chí xếp loại cho Khối sở, ban, ngành cấp tỉnh)
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm chuẩn | Ghi chú |
Tổng điểm | 100 |
| |
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao | 60 |
|
1 | Hoàn thành tốt công tác quản lý nhà nước | 30 |
|
2 | Tham mưu kịp thời, chất lượng có hiệu quả cho Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành. | 15 |
|
3 | Nghiên cứu áp dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học KT, hoàn thành chất lượng các chương trình, đề án theo Nghị quyết 01 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao. | 09 |
|
4 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 06 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | 06 |
|
1 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước | 02 |
|
2 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | 04 |
|
III | Xây dụng hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch vững mạnh. | 31 |
|
1 | Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị, tổ chức cơ sở Đảng, Chính quyền, đoàn thể trong sạch vững mạnh. | 06 |
|
2 | Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. | 15 |
|
3 | Giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân. | 07 |
|
4 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 03 |
|
IV | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng | 03 |
|
1 | Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị, Chỉ thị 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Tổ chức và triển khai thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp. | 02 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến | 01 |
|
3. Điều 6 (Tiêu chí xếp loại cho khối các cơ quan Đảng, MTTQ, đoàn thể cấp tỉnh).
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm chuẩn | Ghi chú |
| Tổng điểm | 100 |
|
I | Thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao | 60 |
|
A | Đối với cơ quan Đảng (60 điểm) |
|
|
1 | Lãnh đạo các tổ chức Đảng tham mưu, chỉ đạo hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao | 30 |
|
2 | Lãnh đạo công tác chính trị | 08 |
|
3 | Lãnh đạo công tác xây dựng Đảng. | 08 |
|
4 | Lãnh đạo xây dựng hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, Chính quyền, mặt trận, đoàn thể các cấp vững mạnh. | 08 |
|
5 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 06 |
|
B | Đối với MTTQ và các đoàn thể (60 điểm) |
|
|
1 | Thực hiện tốt công tác vận động quần chúng | 25 |
|
2 | Tổ chức có hiệu quả các phong trào quần chúng thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước | 15 |
|
3 | Công tác tham gia quản lý Nhà nước và tham gia xây dựng các văn bản pháp luật | 10 |
|
4 | Công tác hướng dẫn cơ sở | 04 |
|
5 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 06 |
|
II | Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước. | 06 |
|
1 | Tổ chức quán triệt và thực hiện tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước | 02 |
|
2 | Xây dựng chương trình hành động và thực hiện tốt Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | 04 |
|
III | Xây dụng hệ thống chính trị, tổ chức Đảng, Chính quyền, đoàn thể quần chúng trong sạch vững mạnh. | 31 |
|
1 | Xây dựng, củng cố hệ thống chính trị, tổ chức cơ sở Đảng, Chuyên môn, đoàn thể trong sạch vững mạnh. | 08 |
|
2 | Thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả. | 12 |
|
3 | Phối hợp, giải quyết tốt đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở và công tác tiếp dân. | 08 |
|
4 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo) | 03 |
|
IV | Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các chủ trương, nhiệm vụ về công tác thi đua khen thưởng | 03 |
|
1 | Tiếp tục quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị 39/CT-TW ngày 21/5/2004 của Bộ Chính trị, Chỉ thị 17/2006/CT-TTg ngày 8/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Tổ chức và triển khai thực hiện tốt Luật TĐKT và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác thi đua khen thưởng của các cấp. | 02 |
|
2 | Làm tốt công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến | 01 |
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 123/2007/QĐ-UBND quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 3 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 1 Quyết định 59/2013/QĐ-UBND Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 4 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 123/2007/QĐ-UBND quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan Đảng, UBMT Tổ quốc, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 3 Quyết định 59/2013/QĐ-UBND Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và Trường Đại học, Cao đẳng thuộc tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị do Tỉnh Nghệ An ban hành