- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 3 Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
- 4 Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 830/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 29 tháng 03 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH LĨNH VỰC, NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ VÀO CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý; phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông báo số 60-TB/TU ngày 23/12/2020 của Tỉnh ủy Thái Bình Thông báo Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về định hướng ngành nghề thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp, gia hạn thời gian thuê đất đối với dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Thái Bình hoặc dự án nằm ngoài phạm vi các khu, cụm công nghiệp; chấp thuận các dự án đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 11/TTr-SCT ngày 01/02/2021; Công văn số 279/SCT-CN-TTCN ngày 22/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành lĩnh vực, ngành, nghề đầu tư vào cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình, gồm:
1. Lĩnh vực, ngành, nghề khuyến khích đầu tư:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trong làng nghề, khu dân cư, đô thị và các cơ sở sản xuất khác cần di dời vào cụm công nghiệp.
b) Sản xuất sản phẩm phục vụ nông nghiệp, nông thôn; chế biến nông, lâm, thủy sản; dụng cụ thể dục, thể thao; cơ khí; thiết bị điện, điện tử; trang thiết bị y tế; công nghiệp hỗ trợ; dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp.
c) Sản xuất các sản phẩm xuất khẩu, tiêu dùng, sử dụng nguyên liệu tại chỗ, lao động ở địa phương.
d) Các ngành sản xuất các sản phẩm ứng dụng công nghệ cao, sử dụng thiết bị hiện đại, tiên tiến, sử dụng tiết kiệm đất, tiết kiệm năng lượng, giá trị gia tăng cao, nộp ngân sách nhiều và thân thiện môi trường.
e) Các ngành, nghề, sản phẩm có thế mạnh của địa phương và lĩnh vực, ngành, nghề khác phù hợp quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh và đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường.
2. Các lĩnh vực, ngành, nghề khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và đảm bảo các điều kiện về môi trường.
3. Lĩnh vực ngành, nghề nêu trên được áp dụng cho tất các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, bao gồm cả các cụm công nghiệp đã thành lập trước đây.
Điều 2. Đối với các dự án đã đầu tư trong các cụm công nghiệp đang hoạt động có ngành nghề thuộc lĩnh vực thương mại, dịch vụ chưa phù hợp với quy định tại Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và quy định này thì không chấp thuận đầu tư mở rộng, không gia hạn khi hết thời hạn hoạt động của dự án hoặc hết thời hạn cho thuê đất, giao đất để thực hiện dự án. Nhà đầu tư phải có lộ trình chuyển đổi ngành nghề, hay di chuyển cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở, ngành: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 839/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh