ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 833/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỐ TRÍ KINH PHÍ THỰC HIỆN MỘT SỐ CÔNG TRÌNH XỬ LÝ SẠT LỞ ĐÊ ĐIỀU, THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 01/2011/QĐ-TTg ngày 04/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 6788/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 của thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 547/TTrLS :TC-KH&ĐT ngày 25/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trích 94.130.000.000 đồng (chín mươi tư tỷ, một trăm ba mươi triệu đồng) từ nguồn dự phòng ngân sách cấp Thành phố năm 2016 bổ sung dự toán chi sự nghiệp kinh tế để thực hiện 09 công trình xử lý sạt lở đê điều, thủy lợi trên địa bàn Thành phố.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các đơn vị (chủ đầu tư) có tên tại
1.1. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ; thực hiện thanh, quyết toán ngân sách cấp Thành phố đúng quy định pháp luật.
1.2. Triển khai, thực hiện công việc liên quan, đảm bảo:
- Tuân thủ đúng các quy định pháp luật về trình tự, thủ tục, nội dung dự án khẩn cấp có tính chất cấp bách (bao gồm việc xác định các hạng mục công việc thực sự cấp bách và các hạng mục không thật sự cấp bách) và chủ trương đầu tư đã được UBND Thành phố phê duyệt; phương án thiết kế và dự toán đưa ra thi công phải tối ưu về kinh tế, kỹ thuật cho tất cả các hạng mục công trình; không để xảy ra lãng phí, thất thoát vốn đầu tư.
- Rà soát lại tính chất, nội dung, hình thức, quy mô, kết cấu, biện pháp thi công công trình, biện pháp và cự li vận chuyển... từng dự án, làm cơ sở để điều chỉnh phương án thiết kế, dự toán, đặc biệt những hạng mục, nội dung công việc chưa thực hiện (nếu cần); đảm bảo: Tối ưu về kinh tế, kỹ thuật; đầu tư tiết kiệm, hiệu quả, tiết giảm tối đa chi phí đầu tư từ ngân sách nhà nước.
- Trong xây dựng, vận chuyển vật liệu: Lựa chọn phương án vận chuyển, trung chuyển, cự li vận chuyển tối ưu để nâng cao năng suất lao động và giảm giá thành xây dựng.
- Đối với công tác thi công đất: Tính toán sử dụng triệt để đất đào và khai thác đất tại chỗ để đắp (cho các hạng mục công trình của dự án) nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật công trình; giảm chi phí đầu tư và ô nhiễm môi trường.
- Thực hiện tốt công tác giám sát, đánh giá đầu tư và giám sát cộng đồng đúng quy định pháp luật. Tập trung chỉ đạo, đôn đốc, giám sát chặt chẽ các nhà thầu trong quá trình thực hiện các gói thầu để hoàn thành công trình, dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, kỹ thuật công trình, đầu tư tiết kiệm, hiệu quả; quản lý, tạm ứng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư được giao đúng quy định pháp luật.
Các Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND Thành phố nếu thực hiện không đúng những nội dung trên.
2. Trách nhiệm các Sở, đơn vị liên quan:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ý kiến về phương án kỹ thuật, thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng và chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình theo quy định.
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban ngành liên quan (căn cứ chức năng nhiệm vụ) chịu trách nhiệm: hướng dẫn, tạo điều kiện để Chủ đầu tư triển khai thực hiện hoàn thành dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, kỹ-mỹ thuật công trình và tuân thủ đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND huyện: Phú Xuyên, Mỹ Đức, Thường Tín, Quốc Oai và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ PHÂN BỔ CHO CÁC DỰ ÁN XỬ LÝ SẠT LỞ ĐÊ , THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số: 833/QĐ-UBND ngày 18/2/2016 của UBND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Địa điểm XD | VB chỉ đạo, chấp thuận của UBTP | Quyết định phê duyệt dự án | Tổng mức đầu tư | Bố trí kinh phí thực hiện năm 2016 | Chủ đầu tư | Ghi chú |
| TỔNG SỐ (vốn sự nghiệp kinh tế) |
|
|
| 134,537 | 94,130 |
|
|
1 | Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Bùi đoạn từ cuối kè Mỹ Lương đến khu vực trạm bơm Chợ Sẽ, xã Hồng Phong, huyện Chương Mỹ | Huyện Chương Mỹ | 6024/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 | QĐ 2487/QĐ-SNN ngày 22/12/2015 | 12,856 | 10,800 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
2 | Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sạt đê hữu sông Lương từ sau cầu Hòa Hạ tới đập Mai Trang thuộc thôn Hòa Hạ, xã bạch Hạ, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội | Huyện Phú Xuyên | 6425/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 | QĐ 4845a/QĐ-SNN ngày 21/12/2015 | 14,321 | 8,870 | UBND huyện Phú Xuyên |
|
3 | Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Vân Đình đoạn từ K1+310 đến K1+430, đoạn từ K2+060 đến K2+230 và đoạn K2+320 đến K2+360, huyện Phú Xuyên | Huyện Phú Xuyên | 8346/UBND-NNNT ngày 28/10/2014 | QĐ 6615a/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 | 14,445 | 11,690 | UBND huyện Phú Xuyên |
|
4 | Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Hà Đoạn đến cầu Việt Nhật, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội | Huyện Mỹ Đức | 5621/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 | QĐ 2346/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 | 16,786 | 9,920 | UBND huyện Mỹ Đức |
|
5 | Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ tả sông Nhuệ đoạn từ trạm bơm Vĩnh Mộ I đến cuối thôn Vĩnh Mộ, xã Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội | Huyện Thường Tín | 5871/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 | QĐ 37/QĐ-UBND ngày 14/01/2016 | 15,937 | 10,200 | UBND huyện Thường Tín |
|
6 | Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ tả sông Nhuệ khu vực từ trường THPT Lý Tử Tấn đến đình thôn Lộc Dư, xã Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội | Huyện Thường Tín | 3848/UBND-NNNT ngày 05/6/2015 | QĐ 40/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 | 14,706 | 12,140 | UBND huyện Thường Tín |
|
7 | Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Nhuệ khu vực từ trạm bơm Thiên Đông đến đầu làng thôn Liễu Nội, xã Khánh Hà, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội | Huyện Thường Tín | 3848/UBND-NNNT ngày 05/6/2015 | QĐ 78/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 | 21,304 | 13,690 | UBND huyện Thường Tín |
|
8 | Xử lý cấp bách chống sạt lở kênh xả trạm bơm Cộng Hòa, đoạn từ K0+200 đến K0+350, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội | Huyện Quốc Oai | 9029/UBND-NNNT ngày 19/11/2014 | QĐ 1352a/QĐ-UBND ngày 26/5/2015 | 12,010 | 9,280 | UBND huyện Quốc Oai |
|
9 | Xử lý cấp bách các điểm sạt lở đê bao Tả Tích huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội | Huyện Quốc Oai | 6636/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 | QĐ 4874/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 | 12,172 | 7,540 | UBND huyện Quốc Oai |
|
- 1 Quyết định 6425/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sạt đê hữu sông Lương từ sau cầu Hòa Hạ tới đập Mai Trang thuộc thôn Hòa Hạ, xã Bạch Hạ, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 5621/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Hà Đoạn đến cầu Việt Nhật xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội
- 6 Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7 Quyết định 01/2011/QĐ-TTg Ban hành Quy chế xử lý sạt lở bờ sông, biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 143/2006/QĐ-UBND về xác định lại chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Quyết định 143/2006/QĐ-UBND về xác định lại chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn Hà Nội