- 1 Quyết định 3709/QĐ-UBND năm 2020 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 1020/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới, 01 bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 20 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1 Quyết định 3709/QĐ-UBND năm 2020 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 1020/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới, 01 bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 20 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1 Quyết định 3709/QĐ-UBND năm 2020 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 1020/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới, 01 bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 20 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 837/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 10 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 586/TTr-SNV ngày 02 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung một số thủ tục hành chính vào bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đã được công bố tại Quyết định số 3954/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng (theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện; UBND các phường, xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND PHƯỜNG, XÃ TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Áp dụng cơ chế một cửa | Áp dụng cơ chế một cửa liên thông | Mã số TTHC | Trang |
Lĩnh vực: Đất đai |
|
| |||
1. | Thủ tục xác nhận nguồn gốc đất và thời điểm sử dụng đất khi công dân nộp hồ sơ tại UBND xã (phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất) | X |
| DNG-288169 | 1 |
2. | Thủ tục xác nhận nguồn gốc đất và thời điểm sử dụng đất khi công dân nộp hồ sơ tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất) |
| X | DNG-288175 | 5 |
3. | Thủ tục xác nhận tình trạng nhà, đất | X |
| DNG-288178 | 10 |
II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC: ĐẤT ĐAI
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công chức tiếp nhận nhận hồ sơ của cá nhân, chuyển hồ sơ cho công chức Địa chính - xây dựng.
+ Bước 2: Công chức Địa chính - xây dựng xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký, trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, tình trạng tranh chấp sử dụng đất.
Nếu trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc xác nhận hiện trạng sử dụng đất, UBND xã phải thông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
Trong trường hợp nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất không rõ ràng, phức tạp, không có các giấy tờ chứng minh, cần phải có thời gian để xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất thì UBND xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho tổ chức công dân thuộc trường hợp trên.
+ Bước 3: Sau khi có kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai.
+ Bước 4: Xác nhận vào đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để trả cho công dân.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND xã.
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
+ Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất và thời gian sử dụng đất (nếu có),
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Tại UBND xã: 05 ngày
+ Niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã trong 15 ngày.
* Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 02 ngày.
* Đối với những trường hợp nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất không rõ ràng, phức tạp, không có các giấy tờ chứng minh, cần phải có thời gian để xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất thì UBND xã có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho tổ chức, công dân thuộc trường hợp trên và nêu rõ thời gian giải quyết cụ thể cho từng trường hợp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí, phí:
+ Lệ phí: Không.
+ Phí trích đo địa chính thửa đất (nếu có): Theo Quyết định của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Bộ đơn giá đo đạc địa chính tại thời điểm.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu 04a/ĐK).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
+ Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về Quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Kính gửi:…………………………………………………………. | PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: …….Quyển.... Ngày ……/……/…… Người nhận hồ sơ |
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) | |||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………….. 1.2. Địa chỉ thường trú(1): .......…………………………………………………………………… | |||
2. Đề nghị: - Đăng ký QSDĐ □ Đăng ký quyền quản lý đất □ - Cấp GCN đối với đất □ Cấp GCN đối với tải sản trên đất □ | (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký(2) ……………………………………………………………………….. 3.1.Thửa đất số: ………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: ………………………………..; 3.3. Địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………..; 3.4. Diện tích: ………..……m2; sử dụng chung: ………………m2; sử dụng riêng: ……m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………………, từ thời điểm: …………..; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: …………………………………………………….; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): ……………………………………………………………………..; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ………, của ………………………, nội dung quyền sử dụng.………………………………………………………………………; | |||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chi kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………………………...; b) Diện tích xây dựng: ………………… (m2); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………...; d) Sở hữu chung: ………………………m2, sở hữu riêng: .……………………………...m2; đ) Kết cấu: .……………………………………; e) số tầng: .…………………….…………...; g) Thời hạn sở hữu đến: …………………………………………………………………......... (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) | |||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||
a) Loại cây chủ yếu: ……………………; b) Diện tích: ……………………m2; c) Nguồn gốc tạo lập: | a) Loại cây chủ yếu: ……………………; b) Diện tích: ……………………m2; c) Sở hữu chung: ………………m2, Sở hữu riêng: ………………m2; d) Thời hạn sở hữu đến: ……………… | ||
- Tự trồng rừng: - Nhà nước giao không thu tiền: - Nhà nước giao có thu tiền: - Nhận chuyển quyền: - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …… | □ □ □ □ □ | ||
d) Sở hữu chung: …m2, sở hữu riêng: .…m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: ……………………….. | |||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………………………......... ……………………………………………………….........…………………………………......... | |||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………………......... Đề nghị khác : ……………………………………….........…………………………………......... | |||
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ……………., ngày .... tháng... năm … |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) | |
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ………………………………………………………………. 2. Nguồn gốc sử dụng đất: ……………………………………………………………………… 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ……………………………………… 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: …………………………………………………… 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ……………………………………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………………………… 7. Nội dung khác : ……………………………………………………………………… | |
Ngày ……… tháng ……… năm ……… | Ngày ……… tháng ……… năm ……… |
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3,4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) | |
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
…………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) | |
Ngày ……… tháng ……… năm ……… | Ngày ……… tháng ……… năm ……… |
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,...
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công chức tiếp nhận nhận hồ sơ của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
+ Bước 2: Công chức Địa chính - Xây dựng xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký, trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, tình trạng tranh chấp sử dụng đất
+ Bước 3: Nếu trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc xác nhận hiện trạng sử dụng đất, UBND xã phải thông báo cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có)
Trong trường hợp nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất không rõ ràng, phức tạp, không có các giấy tờ chứng minh, cần phải có thời gian để xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất thì UBND xã có trách nhiệm gửi văn bản để Chi nhánh thông báo cho tổ chức công dân thuộc trường hợp trên.
+ Bước 4: Sau khi có kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK
+ Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất và thời gian sử dụng đất (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Tại UBND phường, xã: 03 ngày.
+ Niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã trong 15 ngày.
* Đối với những trường hợp nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất không rõ ràng, phức tạp, không có các giấy tờ chứng minh, cần phải có thời gian để xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất thì UBND phường, xã có trách nhiệm gửi văn bản cho Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai để Chi nhánh thông báo tổ chức công dân thuộc trường hợp trên và nêu rõ thời gian giải quyết cụ thể cho từng trường hợp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
+ Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về Quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Kính gửi:…………………………………………………………. | PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: …….Quyển.... Ngày ……/……/…… Người nhận hồ sơ |
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) | |||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………….. 1.2. Địa chỉ thường trú(1): .......…………………………………………………………………… | |||
2. Đề nghị: - Đăng ký QSDĐ □ Đăng ký quyền quản lý đất □ - Cấp GCN đối với đất □ Cấp GCN đối với tải sản trên đất □ | (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký(2) ……………………………………………………………………….. 3.1.Thửa đất số: ………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: ………………………………..; 3.3. Địa chỉ tại: …………………………………………………………………………………..; 3.4. Diện tích: ………..……m2; sử dụng chung: ………………m2; sử dụng riêng: ……m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………………, từ thời điểm: …………..; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: …………………………………………………….; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): ……………………………………………………………………..; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ………, của ………………………, nội dung quyền sử dụng.………………………………………………………………………; | |||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chi kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………………………...; b) Diện tích xây dựng: ………………… (m2); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………...; d) Sở hữu chung: ………………………m2, sở hữu riêng: .……………………………...m2; đ) Kết cấu: .……………………………………; e) số tầng: .…………………….…………...; g) Thời hạn sở hữu đến: …………………………………………………………………......... (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) | |||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||
a) Loại cây chủ yếu: ……………………; b) Diện tích: ……………………m2; c) Nguồn gốc tạo lập: | a) Loại cây chủ yếu: ……………………; b) Diện tích: ……………………m2; c) Sở hữu chung: ………………m2, Sở hữu riêng: ………………m2; d) Thời hạn sở hữu đến: ……………… | ||
- Tự trồng rừng: - Nhà nước giao không thu tiền: - Nhà nước giao có thu tiền: - Nhận chuyển quyền: - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …… | □ □ □ □ □ | ||
d) Sở hữu chung: …m2, sở hữu riêng: .…m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: ……………………….. | |||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………………………......... ……………………………………………………….........…………………………………......... ……………………………………………………….........…………………………………......... | |||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………………......... Đề nghị khác : ……………………………………….........…………………………………......... | |||
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ……………., ngày .... tháng... năm … |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) | |
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ………………………………………………………………. 2. Nguồn gốc sử dụng đất: ……………………………………………………………………… 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ……………………………………… 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: …………………………………………………… 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ……………………………………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………………………… 7. Nội dung khác : ……………………………………………………………………… | |
Ngày ……… tháng ……… năm ……… | Ngày ……… tháng ……… năm ……… |
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3,4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) | |
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
…………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) | |
Ngày ……… tháng ……… năm ……… | Ngày ……… tháng ……… năm ……… |
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ,
3. Thủ tục Xác nhận tình trạng nhà, đất
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận nhận hồ sơ của cá nhân.
+ Bước 2: Công chức Địa chính - xây dựng xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo UBND cấp xã ký, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 3: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cho cá nhân.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp tại trụ sở UBND cấp xã
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị xác nhận tình trạng nhà, đất;
+ Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất hoặc các giấy tờ chứng minh tương đương trong trường hợp không có Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
+ Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
+ Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10/3/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- 1 Quyết định 3709/QĐ-UBND năm 2020 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 1020/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới, 01 bị bãi bỏ trong lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Quyết định 890/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục gồm 20 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai