Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 840/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 27 tháng 6 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM NĂM 2011 THEO BỘ CHỈ SỐ BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2008/QĐ-BNN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Bộ chỉ số theo dõi - giám sát đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;

Theo Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch hỗ trợ rà soát, bổ sung thu thập số liệu bộ tiêu chí và thực hiện chương trình quản lý chất lượng nước sinh hoạt nông thôn năm 2011;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 87/TTr-SNN-NS&VSMT ngày 20 tháng 6 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả điều tra theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hà Nam năm 2011 theo Bộ chỉ số ban hành theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN (gồm 14 chỉ số), cụ thể như sau:

1. Chỉ số cấp ngành (8 chỉ số):

a) Chỉ số 1: Tỷ lệ dân số của tỉnh sử dụng nước hợp vệ sinh: 73,63%.

b) Chỉ số 2: Tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước đáp ứng theo QCVN 02: 2009/BYT: (Do nguồn kinh phí hỗ trợ hạn chế nên chưa thực hiện được chỉ số này).

c) Chỉ số 3: Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 85,9%.

d) Chỉ số 4: Tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 86,4%.

e) Chỉ số 5: Tỷ lệ công trình công cộng (chợ, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn) có nước và nhà tiêu HVS: 86,9%.

f) Chỉ số 6: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh: 54,58%.

g) Chỉ số 7: Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi gia súc hợp vệ sinh: 51,10%.

h) Chỉ số 8: Tỷ lệ làng nghề có hệ thống xử lý nước thải, rác thải: 32,25%.

2. Chỉ số cấp Chương trình (6 chỉ số):

a) Chỉ số 9:

- Tổng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án cho nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn: 56.000,0 triệu đồng, trong đó: Vốn chương trình mục tiêu 20.000 triệu đồng, vốn đối ứng của địa phương 9.000 triệu đồng, tư nhân đóng góp 27.000 triệu đồng.

b) Chỉ số 10: Số người được sử dụng nước thực tế từ công trình cấp nước xây mới, cải tạo nâng cấp mỗi năm: 30.150 người.

c) Chỉ số 11: Số nhà tiêu hợp vệ sinh xây dựng mới mỗi năm 11.794 công trình.

d) Chỉ số 12: Suất đầu tư bình quân xây dựng công trình cấp nước tập trung: 1.187.800,0 đồng/người.

e) Chỉ số 13: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung hoạt động bền vững: 15%.

f) Chỉ số 14: Tỷ lệ các loại mô hình quản lý công trình cấp nước tập trung:

- Mô hình doanh nghiệp tư nhân quản lý: 7/55 công trình = 12,72%.

- Mô hình doanh nghiệp cổ phần quản lý: 3/55 công trình = 5,45%.

- Mô hình cộng đồng quản lý: 27/55 công trình = 49,10%.

- Mô hình Hợp tác xã quản lý: 18/55 công trình = 32,73%.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông