CHỦ TỊCH NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 841/2006/QĐ-CTN | Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2006 |
VỀ VIỆC CHO NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 103 và Điều 106 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam 1998;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 84/TTr-CP ngày 30/5/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho nhập quốc tịch Việt Nam đối với 15 ông (bà) có tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các ông (bà) có tên trong Danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CÔNG DÂN NƯỚC NGOÀI VÀ KHÔNG QUỐC TỊCH ĐƯỢC NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 841/2006/QĐ-CTN ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Chủ tịch nước)
I. CÔNG DÂN ẤN ĐỘ
1. Beevi Fathima, sinh ngày 14/5/1972 tại Đà Lạt; giới tính nữ.
Có tên gọi Việt Nam: Lạc Tường Vy.
Hiện trú tại: 406/3 Nguyễn Sơn, phường Phú Thọ Hòa, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Hasan Mohamed, sinh ngày 09/02/1974 tại TP. Hồ Chí Minh; giới tính: nam.
Có tên gọi Việt Nam là: Lạc Vĩ Tâm.
Hiện trú tại: 92/1005H Lê Đức Thọ, phường 17, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh.
3. S.Lyla Thị Thu Hà, sinh ngày 15/02/1976 tại TP. Hồ Chí Minh; giới tính: nữ.
Có tên gọi Việt Nam là: Nguyễn Thị Thu Hà.
Hiện trú tại: 157/31 đường 3/2, phường 11, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
II. CÔNG DÂN YEMEN
4. Jahra, sinh ngày 22/11/1948 tại TP. Hồ Chí Minh; giới tính: nữ.
Có tên gọi Việt Nam là: Trần Kim Hồng.
Hiện trú tại: TK 25/7 Trần Hưng Đạo, phường Cầu Kho, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
III. CÔNG DÂN CAMPUCHIA
5. Dang Vaing Choeun, sinh ngày 05/12/1980 tại TP. Hồ Chí Minh; giới tính: nam.
Có tên gọi Việt Nam là: Đặng Vĩnh Xương.
Hiện trú tại: 26A/7 Lạc Long Quân, phường 3, quận 11, thành phố Hồ Chí Minh.
6. Đặng Kim Linh, sinh ngày 18/12/1975 tại TP. Hồ Chí Minh; giới tính: nữ.
Có tên gọi Việt Nam là: Đặng Kim Linh.
Hiện trú tại: 26A/7 Lạc Long Quân, phường 3, quận 11, thành phố Hồ Chí Minh.
7. Pech Ravy, sinh ngày 24/4/1966 tại Campuchia; giới tính: nữ.
Có tên gọi Việt Nam là: Lâm Yến Vy.
Hiện trú tại: 146/5 ấp Tân Lập, xã Tân Thông Hội, huyện Củ chi, thành phố Hồ Chí Minh.
8. Chea Kry, sinh ngày 12/8/1959 tại Campuchia; giới tính: nam.
Có tên gọi Việt Nam là: Tạ Ký.
Hiện trú tại: 261 Bis Cách mạng tháng 8, phường 7, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
9. Ly Sok Heang, sing ngày 05/5/1963 tại Campuchia; giới tính: nữ.
Có tên gọi Việt Nam là: Lý Mỹ Hương.
Hiện trú tại: 261 Bis Cách mạng tháng 8, phường 7, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
10. Chea Sok Chou, sinh ngày 06/9/1990 tại Campuchia; giới tính: nữ.
Có tên gọi Việt Nam là: Tạ Mỹ Châu.
Hiện trú tại: 261 Bis Cách mạng tháng 8, phường 7, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
11. Pech Virakpheap, sinh ngày 13/01/1969 tại Campuchia; giới tính: nam.
Có tên gọi Việt Nam là: Lâm Chí Cường.
Hiện trú tại: 146/5 ấp Tân Lập, xã Tân Thông Hội, huyện Củ chi, thành phố Hồ Chí Minh.
12. Du Kăm Yoc, sinh ngày 01/4/1968 tại Campuchia; giới tính: nữ.
Có tên gọi Việt Nam là: Du Kim Ngọc.
Hiện trú tại: 130, lô E chung cư Hùng vương, phường 11, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.
13. Lâm Bích Huệ, sinh ngày 10/5/1985 tại Campuchia; giới tính: nữ.
Có tên gọi Việt Nam là: Lâm Bích Huệ.
Hiện trú tại: 506 lầu 5 lô D, chung cư Nguyễn Trãi, phường 8, quận 5 thành phố Hồ Chí Minh.
14. Lâm Bích Châu, sinh ngày 07/02/1991 tại Campuchia; giới tính: nữ.
Có tên gọi Việt Nam là: Lâm Bích Châu.
Hiện trú tại: 506 lầu 5 lô D, chung cư Nguyễn Trãi, phường 8, quận 5 thành phố Hồ Chí Minh.
IV. NGƯỜI KHÔNG QUỐC TỊCH
15. Thái Huệ Long, sinh ngày 10/10/1946 tại Việt Nam; giới tính: nam.
Có tên gọi Việt Nam là: Thái Huệ Long.
Hiện trú tại: 401/47A, phường An Lạc, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh./.
- 1 Quyết định 524/2007/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 2 Quyết định 879/2006/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 3 Quyết định 163/2006/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 4 Quyết định 1291/2005/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 5 Quyết định 1138/2005/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 6 Quyết định 958/2005/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 7 Quyết định 621/2005/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 8 Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 9 Luật Quốc tịch Việt Nam 1998
- 10 Hiến pháp năm 1992
- 1 Quyết định 1138/2005/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 2 Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 3 Quyết định 1291/2005/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 4 Quyết định 163/2006/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 5 Quyết định 879/2006/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 6 Quyết định 621/2005/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 7 Quyết định 958/2005/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành
- 8 Quyết định 524/2007/QĐ-CTN về việc cho nhập quốc tịch Việt Nam do Chủ tịch nước ban hành