Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 842/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 29 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 113/TTr-STP ngày 22 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Người đứng đầu các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan có trách nhiệm ban hành kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị, địa phương.

2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định này; thường xuyên theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện; định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

3. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TT.HĐND huyện, thành phố; (thực hiện)
- UBND huyện, thành phố; (thực hiện)
- Chánh VP, PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC. (P.Hà)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Việt Phương

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

THỜI GIAN THỰC HIỆN

 

I

CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

 

1

Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục xây dựng quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh năm 2022

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Tư pháp; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Chủ tịch UBNDhuyện, thành phố

Tháng 01/2022

 

2

Lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước

Sở Tư pháp

Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp và các bộ, ngành

 

3

Lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh quy định chi tiết nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

Sở Tư pháp;

Văn phòng UBND tỉnh

Sau khi nhận được thông báo của Bộ, cơ quan ngang bộ

 

4

Lập đề nghị xây dựng nghị quyết quy phạm pháp luật do UBND tỉnh trình HĐND tỉnhthông qua theo quy định tại Điều 111 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh

Sở Tư pháp

Thường xuyên và theo chỉ đạo của UBND tỉnh

 

5

Lập đề nghị xây dựng quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh theo quy định tại Điều 127 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020)

Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Chủ tịch UBND cấp huyện

Văn phòng UBND tỉnh,

Sở Tư pháp

Thường xuyên, và theo chỉ đạo của UBND tỉnh

 

6

Tổ chức soạn thảo trình UBND tỉnh dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy định.

Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.

Sở Tư pháp thẩm định;các cơ quan, đơn vị có liên quan

Theo tiến độ được giao tại các văn bản của UBND tỉnh

 

7

Nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ thẩm định các đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh, dự thảo quyết định quy phạm pháp luật của UBND tỉnh

 Sở Tư pháp

Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản của HĐND, UBND tỉnh

Khi có yêu cầu

 

8

Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh.

Sở Tư pháp

Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPLcủa HĐND, UBND tỉnh

Thường xuyên

 

II

CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

 

1

Phối hợp với Ban Pháp chế (HĐND tỉnh) tự kiểm tra nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh do UBND tỉnh trình ban hành.

Sở Tư pháp

Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản; các cơ quan, đơn vị có liên quan

Ngay sau khi nghị quyết được ban hành

 

2

Tự kiểm tra quyết định quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành.

Sở Tư pháp, cơ quan chủ trì soạn thảo và trình ban hành văn bản

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

Ngay sau khi văn bản được ban hành

 

3

Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên.

Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực quản lý

Sở Tư pháp

Theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên

 

4

Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBNDhuyện, thành phố ban hành; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố ban hành.

Sở Tư pháp

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan

Khi nhận được văn bản thuộc đối tượng kiểm tra hoặc khi nhận được yêu cầu, phản ánh, kiến nghị

 

III

CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

 

1

Trình UBND tỉnh ban hành kế hoạchrà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành theo chuyên đề và tổ chức triển khai thực hiện.

Sở Tư pháp

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các cơ quan có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật

Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong quý I năm 2022

 

2

Thực hiện rà soát thường xuyên, theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành.

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật

Sở Tư pháp

Thường xuyên, ngay khi có căn cứ để rà soát hoặc theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên

 

3

Trình UBND tỉnh công bố hoặc UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết thi hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP(được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật lập danh mục trình UBND tỉnh chậm nhất là 10 ngày trước ngày văn bản được quy định chi tiết hết hiệu lực

Sở Tư pháp,

Văn phòng UBND tỉnh

UBND tỉnh công bố hoặc trình Thường trực HĐND tỉnh công bố chậm nhất là trước 05 ngày văn bản được quy định chi tiết hết hiệu lực

 

4

Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm 2021 theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP(được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP)

Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20/01/2022

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật lập danh mục gửi về Sở Tư pháp trước ngày 10/01/2022

Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố trước ngày 31/01/2022

 

5

Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh lên “Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang” thuộc “Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật”.

Sở Tư pháp

Văn phòng HĐND tỉnh,

Văn phòng UBND tỉnh

Ngay sau khi văn bản được ban hành

 

6

Biên soạn, phát hành cuốn Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành năm 2021 cấp phát cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh

Sở Tư pháp

Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan

Quý II/2022

 

IV

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

 

1

Ban hành Kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương và tổ chức triển khai thực hiện

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; UBND huyện, thành phố

Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan

Tháng 01/2022

 

2

Trình UBND tỉnh ban hành Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2021

Sở Tư pháp tổng hợp, trình UBND tỉnh trước ngày 10/02/2022

Cơ quan chuyên mônthuộc UBND tỉnh; các cơ quan cấp tỉnh có thẩm quyền soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật; UBND huyện, thành phố xây dựng Báo cáocủa cơ quan, đơn vị, địaphương gửi Sở Tư pháp tổnghợp trước ngày 15/01/2022

UBND tỉnh ban hành Báo cáo gửi Bộ Tư pháp trước ngày 29/02/2022

 

3

Báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh

Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25/6 (đối với báo cáo 06 tháng), trước ngày 25/12 của năm báo cáo (đối với báo cáo năm)

Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh gửi báo cáo về Sở Tư pháp trước ngày 20/6 (đối với báo cáo 06 tháng), trước ngày 20/12 của năm báo cáo (đối với báo cáo năm)

Định kỳ 6 tháng và cả năm

 

4

Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND huyện, thành phố

Theo Kế hoạch riêng

 

5

Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch

Sở Tư pháp

Văn phòng UBND tỉnh

Thường xuyên

 

6

Đảm bảo kinh phí cho công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định của pháp luật hiện hành và phân cấp quản lý ngân sách

Sở Tài chính

Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND huyện, thành phố

Thường xuyên