- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cước thuê bao dịch vụ giám sát tàu cá cho ngư dân lắp đặt thiết bị giám sát trên tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương
- 5 Quyết định 507/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hoáp; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Y tế tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Thú y, Lâm nghiệp, Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 847/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 21 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ giám sát tàu cá cho ngư dân lắp đặt thiết bị giám sát trên tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1248/TTr-SNN ngày 12 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ giám sát tàu cá cho ngư dân lắp đặt thiết bị giám sát trên tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre | Thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: THỦY SẢN
Thủ tục: Hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ giám sát tàu cá cho ngư dân lắp đặt thiết bị giám sát trên tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Trình tự thực hiện:
Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, Chi cục Thủy sản tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức rà soát, lập danh sách thống kê chủ tàu và tàu cá đủ điều kiện được hỗ trợ cước thuê bao dịch vụ giám sát tàu cá, đối với năm trước đó; tổ chức thẩm định chủ tàu và tàu cá đủ điều kiện được hỗ trợ; chuyển Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính cấp bổ sung có mục tiêu về ngân sách các huyện, thành phố để triển khai hỗ trợ theo quy định.
Sau khi tiếp nhận kết quả phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyên kết quả về Chi cục Thủy sản (để lưu hồ sơ) và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện và thông báo cho chủ tàu đến nhận kết quả (kinh phí hỗ trợ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (địa chỉ số 26 đường 3/2 phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
- Thành phần hồ sơ:
Danh sách thống kê chủ tàu và tàu cá đủ điều kiện hỗ trợ theo mẫu của Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ giám sát tàu cá cho ngư dân lắp đặt thiết bị giám sát trên tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Biên bản thẩm định chủ tàu và tàu cá đủ điều kiện được hỗ trợ.
Văn bản xác nhận cước thuê bao của đơn vị cung cấp dịch vụ.
Tờ trình đề nghị hỗ trợ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tờ trinh đề nghị phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Sở Tài chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính cấp bổ sung có mục tiêu về ngân sách các huyện, thành phố để triển khai hỗ trợ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh sách thống kê chủ tàu và tàu cá đủ điều kiện được hỗ trợ cước thuê bao dịch vụ giám sát tàu cá năm... theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ giám sát tàu cá cho ngư dân lắp đặt thiết bị giám sát trên tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện được hỗ trợ: Chủ tàu có các loại giấy tờ (còn hiệu lực), như sau:
Giấy phép khai thác thủy sản;
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Những trường hợp không được hỗ trợ: Chủ tàu có tàu cá vi phạm một trong những hành vi sau:
Khai thác thủy sản vượt qua đường phân định (ranh giới) giữa vùng biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước trong khu vực;
Không duy trì hoặc vô hiệu hóa thiết bị giám sát trên tàu trong quá trình khai thác thủy sản trên biển (trừ trường hợp bất khả kháng);
Trường hợp chủ tàu có nhiều tàu cá, nếu một tàu vi phạm một trong các quy định tại khoản 1, 2 Điều này thì các tàu còn lại không được xem xét hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức hỗ trợ cước phí thuê bao dịch vụ giám sát tàu cá cho ngư dân lắp đặt thiết bị giám sát trên tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
PHỤ LỤC
MẪU DANH SÁCH THỐNG KÊ CHỦ TÀU VÀ TÀU CÁ ĐỦ KIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ CƯỚC THUÊ BAO DỊCH VỤ GIÁM SÁT TÀU CÁ NĂM.....
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
DANH SÁCH THỐNG KÊ CHỦ TÀU VÀ TÀU CÁ ĐỦ KIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ CƯỚC THUÊ BAO DỊCH VỤ GIÁM SÁT TÀU CÁ NĂM...
Đơn vị: Xã ........., huyện .........., tỉnh Bến Tre
Số thứ tự | Chủ tàu | Địa chỉ (ấp/khu phố) | Số đăng ký tàu BT-...- TS | Giấy phép KTTS | Tình trạng thiết bị giám sát trên tàu | Ghi chú | ||
Họ | tên | Số giấy phép | Hạn giấy phép |
|
| |||
01 | Nguyễn Văn | A | An Thuận | 92345 | 0001 | 02/5/2024 | Duy trì hoạt động đúng quy định |
|
| ........ | ... | ... | ... | ... | ... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP DANH SÁCH | LẬP DANH SÁCH |
.............., ngày......tháng.....năm...... | Bến Tre, ngày......tháng.....năm...... |
- 1 Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 507/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 389/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hoáp; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Y tế tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 510/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Thú y, Lâm nghiệp, Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn