ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 848/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 10 tháng 6 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
“V/V QUI ĐỊNH TẠM THỜI KHU VỰC ĐẤT ĐÔ THỊ”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 14/7/1993;
- Căn cứ Nghị định 88-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 276/QĐ-UB ngày 30/3/1995 của UBND tỉnh Bến Tre phê duyệt đồ án thiết kế điều chỉnh qui hoạch chung cải tạo và xây dựng mở rộng thị xã Bến Tre (1996-2010) và nội dung thống nhất trong phiên họp ngày 28/5/1996;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Địa chính tại Tờ trình số 248/TT-ĐC ngày 28/5/1996.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay quy định tạm thời khu vực đất đô thị thuộc phạm vi thị xã Bến Tre và các thị trấn trong tỉnh Bến Tre như sau:
1. Khu vực thị xã Bến Tre bao gồm 08 phường:
* Một phần của xã Phú Khương được giới hạn hai bên quốc lộ 60 (từ ngã ba Tân Thành đến ngã tư Phú Khương) là 200m thuộc ấp 1; trọn vẹn ấp 2 và ấp 3.
* Một phần xã Phú Hưng được giới hạn từ phía Nam trục đường 886 (từ ngã tư Tú Điền đến ngã ba Phú Hưng) và phía Nam đường 885 đến cầu Chẹt Sậy.
* Một phần xã Mỹ Thạnh An từ bờ sông Bền Tre vào 150m từ Vàm Hàm Luông đến Rạch Vông.
2. Thị trấn Thạnh Phú, thị trấn Châu Thành, thị trấn Chợ Lách:
Trong phạm vi qui hoạch được duyệt.
3. Thị trấn Mỏ Cày:
Gồm Ô1, Ô2, một phần ấp 1 giới hạn từ lộ mới (hương lộ 22) đến đường Bùi Quang Chiêu, một phần ấp 2 được giới hạn hai bên quốc lộ 60 là 30m.
4. Thị trấn Ba Tri, Bình Đại, Giồng Trôm:
Bao gồm các Ô và giới hạn 02 bên tỉnh lộ vào 30 m của các ấp thuộc thị trấn.
Điều 2.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong tỉnh thực hiện theo thẩm quyền đã được quy định ở Luật Đất đai và Nghị định 88-CP của Chính phủ về lĩnh vực có liên quan đối với khu vực ngoài đô thị đã nêu ở Điều 1.
2. Sở Địa chính, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước đất đô thị theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện đô thị hoá theo qui hoạch, UBND tỉnh sẽ có quy định bổ sung sau.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Sở Địa chính, Sở Xây dựng và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan theo chức năng nhiệm vụ, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 3 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012