ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8485/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 26 tháng 12 năm 2008 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2003/BTC-BTN&MT ngày 27 tháng 8 năm 2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc phân cấp, quản lý, cấp phát và thanh toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ văn bản số 872/BTNMT-ĐKTKĐĐ ngày 13 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai;
Căn cứ văn bản số 203/TCQLĐĐ-ĐKTK ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Tổng cục Quản lý đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thẩm định Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2078/TTr-STNMT ngày 25 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến 2015 tỉnh Ninh Thuận với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến 2015 tỉnh Ninh Thuận.
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận.
- Hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai nhằm tạo ra bộ tài liệu thống nhất trong phạm vi toàn quốc, có độ chính xác cao, đáp ứng được công tác quản lý Nhà nước về đất đai đến từng thửa đất một cách chặt chẽ và có hiệu quả, khai thác tốt nguồn tài nguyên đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, tiến tới kết nối cơ sở dữ liệu giữa các cấp xã - huyện - tỉnh - trung ương qua mạng đáp ứng tốt công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên đất, khai thác bền vững tài nguyên đất đai.
4. Khối lượng các hạng mục công việc tạm xác định:
4.1. Lập lưới địa chính: 355 điểm;
4.2. Bản đồ địa chính cần đo đạc, lập mới: 26.672,77 ha. Trong đó:
- Tỷ lệ 1/500: 2122,32 ha trên phạm vi 5 đơn vị hành chính cấp xã.
- Tỷ lệ 1/1000: 1700,71 ha trên phạm vi 15 đơn vị hành chính cấp xã.
- Tỷ lệ 1/2000: 22.849,74 ha trên phạm vi 15 đơn vị hành chính cấp xã;
4.3. Bản đồ địa chính cần chỉnh lý, bổ sung: 21.994,00 ha. Trong đó:
- Tỷ lệ 1/500: 220,20 ha trên phạm vi 11 đơn vị hành chính cấp xã.
- Tỷ lệ 1/1000: 1.771,71 ha trên phạm vi 38 đơn vị hành chính cấp xã.
- Tỷ lệ 1/2000: 20.002,09 ha trên phạm vi 38 đơn vị hành chính cấp xã;
4.4. Bản đồ địa chính cần chuyển sang hệ toạ độ VN-2000:
- Tỷ lệ 1/500: 46 mảnh trên phạm vi 1 đơn vị hành chính cấp xã.
- Tỷ lệ 1/1000: 444 mảnh trên phạm vi 26 đơn vị hành chính cấp xã.
- Tỷ lệ 1/2000: 909 mảnh trên phạm vi 27 đơn vị hành chính cấp xã;
4.5. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 648.948 giấy, trong đó:
- Cấp mới: 542.165 giấy.
- Cấp đổi: 106.783 giấy.
Khối lượng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp đổi, cấp mới sẽ được xác định cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán của từng đơn vị hành chính cấp xã trên cơ sở xác định khối lượng giấy chứng nhận cần thiết phải cấp đổi, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
4.6. Số hồ sơ địa chính cần lập: 63 bộ.
- Số hồ sơ địa chính cần lập mới: 47 bộ cho 47 đơn vị hành chính cấp xã.
- Số hồ sơ địa chính cần chỉnh lý: 16 bộ cho 16 đơn vị hành chính cấp xã;
4.7. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai: dữ liệu liên quan đến đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ địa chính cho 47 đơn vị đơn vị hành chính cấp xã.
5. Trang thiết bị đầu tư: phù hợp với định hướng của ngành, đáp ứng được yêu cầu sản xuất của ngành, của tỉnh.
6. Tiến độ thực hiện Dự án: từ 2008 - 2015, cụ thể:
Năm 2008: hoàn thành việc lập dự án tổng thể “Xây dựng hệ thống hồ sơ và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Ninh Thuận”.
Năm 2009:
- Hoàn thành việc lập thiết kế - dự toán đo đạc chi tiết cho 04 xã chưa có bản đồ địa chính chính quy thuộc huyện Ninh Sơn, 02 xã thuộc huyện Thuận Bắc và thị trấn Phước Dân thuộc huyện Ninh Phước;
- Xây dựng lưới toạ độ địa chính hoàn thiện cho 04 xã thuộc huyện Ninh Sơn, 02 xã thuộc huyện Thuận Bắc và thị trấn Phước Dân thuộc huyện Ninh Phước;
- Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính 04 xã chưa có bản đồ địa chính chính quy thuộc huyện Ninh Sơn, 02 xã thuộc huyện Thuận Bắc và thị trấn Phước Dân thuộc huyện Ninh Phước;
- Tiến hành đăng ký tới đâu xét duyệt và cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến đó cho 04 xã thuộc huyện Ninh Sơn, 02 xã thuộc huyện Thuận Bắc và thị trấn Phước Dân thuộc huyện Ninh Phước;
- Chỉnh lý biến động cho thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính và sổ bộ địa chính;
- Đồng bộ hoá cơ sở dữ liệu cho thành phố Phan Rang - Tháp Chàm;
- Tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh cho thành phố Phan Rang - Tháp Chàm;
- Tiếp tục và hoàn thành công tác đăng ký cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính cho 63 xã, phường, thị trấn của tỉnh.
Năm 2010:
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính cho 04 xã của huyện Ninh Sơn và 02 xã thuộc huyện Thuận Bắc và 01 thị trấn Phước Dân;
- Hoàn thành việc lập thiết kế - dự toán đo đạc chi tiết cho 09 xã thuộc huyện Bác Ái;
- Xây dựng lưới toạ độ địa chính hoàn thiện cho 04 xã chưa đo đạc địa chính thuộc huyện Bác Ái;
- Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính cho 04 xã thuộc huyện Bác Ái;
- Tiến hành đăng ký tới đâu xét duyệt và cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến đó cho 04 xã của huyện Bác Ái;
- Tiếp tục và hoàn thành công tác đăng ký cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính cho 63 xã, phường, thị trấn của tỉnh.
Năm 2011:
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính cho 04 xã của huyện Bác Ái vừa mới đo đạc bản đồ địa chính xong;
- Xây dựng lưới toạ độ địa chính hoàn thiện cho 05 xã còn lại chưa đo đạc địa chính thuộc huyện Bác Ái;
- Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính cho 05 xã thuộc huyện Bác Ái;
- Tiến hành đăng ký tới đâu xét duyệt và cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến đó cho 05 xã của huyện Bác Ái;
- Tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu cho 09 xã thuộc huyện Bác Ái;
- Tiếp tục và hoàn thành công tác đăng ký cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính cho 63 xã, phường, thị trấn của tỉnh.
Năm 2012:
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính cho 05 xã của huyện Bác Ái vừa mới đo đạc bản đồ địa chính xong;
- Tiến hành bổ sung lưới địa chính và đo đạc địa chính cho 04 phường của thành phố Phan Rang - Tháp Chàm;
- Chỉnh lý biến động cho 04 xã còn lại của huyện Ninh Sơn, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính và sổ bộ địa chính;
- Đồng bộ hoá cơ sở dữ liệu cho 04 xã của huyện Ninh Sơn;
- Tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai cho 08 xã của huyện Ninh Sơn;
- Chỉnh lý biến động cho 04 xã còn lại của huyện Thuận Bắc, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính và sổ bộ địa chính;
- Chuyển hệ toạ độ VN-2000 cho 03 xã của huyện Thuận Bắc và 02 xã của huyện Ninh Sơn;
- Tiến hành đăng ký tới đâu xét duyệt và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến đó;
- Đồng bộ hoá cơ sở dữ liệu cho 06 xã của huyện Thuận Bắc;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu cho 06 xã của huyện Thuận Bắc và 08 xã của huyện Ninh Sơn;
- Tiếp tục và hoàn thành công tác đăng ký cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính cho 63 xã, phường, thị trấn.
Năm 2013:
- Chỉnh lý bản đồ, chỉnh lý hồ sơ, lập hồ sơ địa chính cho 15 xã, thị trấn phường thuộc huyện Ninh Phước;
- Chuyển hệ toạ độ VN-2000 cho 15 xã, thị trấn phường thuộc huyện Ninh Phước;
- Đồng bộ hoá cơ sở dữ liệu để đưa vào xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ và hồ sơ địa chính của 14 xã thuộc huyện Ninh Phước;
- Tiến hành đăng ký tới đâu xét duyệt và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến đó;
- Tiếp tục và hoàn thành công tác đăng ký cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính cho 63 xã, phường, thị trấn.
Năm 2014:
- Chỉnh lý bản đồ, chỉnh lý hồ sơ, lập hồ sơ địa chính cho 09 xã của huyện Ninh Hải;
- Chuyển hệ toạ độ VN-2000 cho 08 xã của huyện Ninh Hải;
- Tiến hành đăng ký tới đâu xét duyệt và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến đó;
- Chuẩn dữ liệu để đưa vào xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ và hồ sơ địa chính của 09 xã của huyện Ninh Hải;
- Tiếp tục và hoàn thành công tác đăng ký cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính cho 63 xã, phường, thị trấn.
Năm 2015:
- Tiếp tục và hoàn thành công tác đăng ký cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận và lập hồ sơ địa chính cho 63 xã, phường, thị trấn;
- Chỉnh lý bản đồ, chỉnh lý hồ sơ, đăng ký cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính cho 63 xã, phường thị trấn;
- Tiến hành đăng ký tới đâu xét duyệt và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến đó;
- Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ và hồ sơ địa chính cho 63 phường, xã, thị trấn của tỉnh Ninh Thuận.
7. Tổng vốn đầu tư: tổng khái toán của Dự án là: 163.160.851.675 đồng.
(Một trăm sáu mươi ba tỷ, một trăm sáu mươi triệu, tám trăm năm mươi mốt ngàn, sáu trăm bảy mươi lăm đồng), chi tiết theo bảng sau:
STT | HẠNG MỤC CÔNG VIỆC | Thành tiền (đồng) |
1 | Lập lưới địa chính | 255.991.110 |
2 | Đo mới bản đồ địa chính | 24.332.081.836 |
3 | Chỉnh lý bản đồ địa chính | 12.410.156.14 |
4 | Chuyển hệ toạ độ VN-2000 | 886.866.000 |
5 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính | 61.986.456.660 |
6 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai | 8.395.895.820 |
7 | Trang thiết bị | 5.308.560.104 |
8 | Chi phí chung ngoại nghiệp 25% | 7.466.003.459 |
9 | Chi phí chung nội nghiệp 20% | 15.680.686.746 |
10 | Chi phí khác | 11.605349.102 |
11 | Chi phí dự phòng 10% | 14.832.804.698 |
| Tổng khái toán của Dự án | 163.160.851.675 |
8. Nguồn vốn đầu tư: vốn đầu tư và hỗ trợ của Trung ương 70% và vốn đầu tư ngân sách của tỉnh 30% trong tổng kinh phí đầu tư cho Dự án.
9. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý Dự án.
- Đối với công tác đo đạc lập mới bản đồ, hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai của mỗi đơn vị hành chính cấp xã được lập thành 1 (một) thiết kế kỹ thuật - dự toán;
- Đối với công tác chỉnh lý bản đồ, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tùy theo tình hình cụ thể để lập thiết kế kỹ thuật - dự toán cho 1 (một) đơn vị hành chính cấp xã hoặc nhóm đơn vị hành chính cấp xã để thực hiện.
11. Phương thức thực hiện đầu tư: thực hiện theo các quy định hiện hành.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai quản lý Dự án theo đúng nội dung được duyệt;
- Quản lý, lưu trữ và hướng dẫn việc quản lý, khai thác sản phẩm của Dự án đúng mục đích và có hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên đất;
- Chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực kỹ thuật để khảo sát lập thiết kế kỹ thuật - dự toán cho mỗi đơn vị hành chính cấp xã, làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện;
- Tổ chức giám sát, thẩm định, nghiệm thu sản phẩm theo đúng quy định hiện hành, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính căn cứ vào dự toán kinh phí được duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân 63 xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố và thủ trưởng các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 3847/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt thiết kế, dự toán dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 -2015 và sau 2015, hạng mục Đầu tư trang thiết bị hệ thống thông tin đất đai và nâng cao năng lực cán bộ địa chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành
- 3 Quyết định 2147/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 và sau năm 2015
- 4 Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn năm 2008 - 2010 định hướng đến năm 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Đất đai 2003
- 10 Thông tư liên tịch 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Nghị định 12/2002/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
- 12 Quyết định 83/2000/QĐ-TTg về sử dụng Hệ quy chế và Hệ toạ độ quốc gia Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn năm 2008 - 2010 định hướng đến năm 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 3847/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt thiết kế, dự toán dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 -2015 và sau 2015, hạng mục Đầu tư trang thiết bị hệ thống thông tin đất đai và nâng cao năng lực cán bộ địa chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành
- 3 Quyết định 2147/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 và sau năm 2015
- 4 Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam