Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/QĐ-QLCL

Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA, THANH TRA NĂM 2014 CỦA CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN

CỤC TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN

Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản;

Căn cứ Quyết định số 2741/QĐ-BNN-TTr ngày 19/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2014 của các Tổng cục và các Cục;

Căn cứ đề nghị của Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm thủy sản và Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm nông sản và muối về việc kiểm tra các đơn vị trực thuộc Cục và các chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản địa phương năm 2014;

Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Thanh tra, Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra, thanh tra chuyên ngành năm 2013 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản (có kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm thủy sản, Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm nông sản và muối, Giám đốc Cơ quan Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Trung Bộ, Nam Bộ chủ trì, phối hợp với Phòng, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện theo phân công tại kế hoạch này theo đúng các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và thanh tra, kiểm tra chuyên ngành.

2. Giao Trưởng phòng Thanh tra, Pháp chế đôn đốc, kiểm tra việc triển khai, thực hiện Kế hoạch của các Phòng, Cơ quan nêu tại khoản 1 điều này.

3. Kinh phí thực hiện:

a) Ngân sách nhà nước cấp từ chương trình mục tiêu gia quốc gia, sự nghiệp kinh tế nông nghiệp năm 2014.

b) Trưởng đoàn kiểm tra, thanh tra chuyên ngành lập dự toán kinh phí chi tiết gửi Phòng Tài chính của Cục thẩm định trình Cục trưởng phê duyệt mức chi theo quy định của tài chính, kế toán.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Trưởng phòng Thanh tra, Pháp chế, Chánh Văn phòng Cục, Trưởng các phòng cơ quan Cục, Giám đốc các đơn vị thuộc Cục và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Nguyễn Thị Xuân Thu (để báo cáo);
- Thanh tra Bộ NN&PTNT (để báo cáo);
- Các PCT (để biết);
- Lưu: VT, TTra Cục.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Như Tiệp

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA, THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NĂM 2014 CỦA CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85 /QĐ-QLCL ngày 21 tháng 02 năm 2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)

TT

Tỉnh/ thành phố

Đơn vị được kiểm tra, thanh tra

Nội dung kiểm tra, thanh tra

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian thực hiện

1

Bắc Ninh

Cơ sở chế biến nông sản rau, quả

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động SXKD chế biến rau, quả.

CL2

TTPC, TTV1 Chi cục Bắc Ninh

Quý II

2

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm lĩnh vực quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản.

TTPC, TTV1

3

Sơn La

Cơ sở trồng rau Đỗ Tất Xã

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động SXKD rau

TTPC, TTV1 Chi cục Sơn La

Quý IV

4

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm lĩnh vực quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản.

TTPC, TTV1

5

Hà Nội

Công ty Cổ phần chế biến thực phẩm sạch Hạ Long (chế biến chả thủy sản)

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động SXKD chế biến thực phẩm thủy sản

CL1

TTV1, CL2 TTPC, Chi cục Hà Nội

Quý II

6

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm lĩnh vực quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản.

TTPC, CL2 TTV1

7

Ninh Bình

DNTN Việt Long Sơn (thủy sản)

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động SXKD chế biến thực phẩm thủy sản.

CL1

TTV1, TTPC, Chi cục Ninh Bình

Quý II

8

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm lĩnh vực quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản.

TTPC, TTV1

9

Đà Nẵng

Công Ty Yến Hải Thanh (Chế biến mực khô, mực tẩm gia vị)

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động SXKD chế biến thực phẩm thủy sản

CL1

TTPC TTV2, Chi cục Đà Nẵng

Quý III

10

Cơ sở sản xuất chả Lộc (Chả bò, nem, tré)

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động SXKD chế biến thực phẩm nông sản (chả, nem, tré)

11

Chi cục Phát triển nông thôn và Quản lý Chất lượng NLTS

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm lĩnh vực quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản.

TTPC TTV2

12

TTV2

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ trọng tâm

 

 

13

Quảng Ngãi

Cơ sở Nguyễn Thị Hải (Chế biến Chả cá)

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động SXKD chế biến thực phẩm thủy sản (chả cá).

CQTB

TTV2, Chi cục Quảng Ngãi

Quý III

14

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm lĩnh vực quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản.

TTV2

15

Lâm Đồng

CTY TNHH Việt Tùng (cà chua cô đặc)

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động SXKD chế biến cà chua cô đặc.

CQTB

TTV3, Chi cục Lâm Đồng

Quý III

16

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm lĩnh vực quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản.

TTV3

17

Tiền Giang

Cơ sở SX chả lụa Minh Hương

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động SXKD chế biến nông sản thực phẩm (chả lụa).

CQNB

TTV4, Chi cục Tiền Giang

Quý III

18

Cty TNHH MTV thủy sản Huy Hoàng

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động SXKD chế biến thực phẩm thủy sản.

19

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm lĩnh vực quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản.

TTV4

20

Kiên Giang

DNTN Hải Sản Khải Hoàn (thủy sản)

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động SXKD chế biến thực phẩm thủy sản.

CQNB

TTV6, Chi cục Kiên Giang

Quý III

21

Cty Cổ phần chế biến Gia súc gia cầm Phú Nông

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm

22

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm lĩnh vực quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản.

TTV6

23

Trung tâm vùng 1

Việc chấp hành các quy định của pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ trọng tâm.

Tự kiểm tra

Quý IV

24

Trung tâm vùng 3

25

Trung tâm vùng 4

26

Cơ quan Trung bộ

27

Trung tâm Retaq

28

Trung tâm vùng 5

CL1

TTPC, CL2 CQNB

29

Trung tâm vùng 6

30

Cơ quan Nam bộ

TTPC, CL2