BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 858/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tại Công văn số 441/TĐC-KHTC ngày 23/03/2015 về Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng năm 2016;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn, giao trực tiếp bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2016 (chi tiết tại các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thông báo nội dung nhiệm vụ nêu tại Điều 1 trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định để các tổ chức, cá nhân biết và đăng ký tham gia tuyển chọn.
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong danh mục theo Quyết định được ủy quyền số 425/QĐ-BKHCN ngày 16/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ XÉT GIAO TRỰC TIẾP BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 858/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Tên nhiệm vụ | Mục tiêu | Sản phẩm dự kiến đạt được | Dự kiến thời gian thực hiện | Phương thức tổ chức thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
1. | Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/6/2015 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa | Rà soát những nội dung bất cập, bổ sung thêm những nội dung mới để tạo thuận lợi trong thực hiện của doanh nghiệp đồng thời giúp cơ quan quản lý nhà nước quản lý chặt chẽ, thống nhất về nhãn hàng hóa | - Dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định số 89/2006/NĐ-CP; - Dự thảo tờ trình Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định. - Báo cáo đánh giá tác động của dự thảo văn bản. | 2016 | - Xét giao trực tiếp - Tổ chức chủ trì: Cục Quản lý Chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
|
2. | Nghiên cứu xây dựng các Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN) năm 2016 | Xây dựng hệ thống văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam phục vụ quản lý Nhà nước về đo lường | - 07 quy trình kiểm định phương tiện đo mới (lĩnh vực y tế, điện); - 21 quy trình kiểm định/quy trình thử nghiệm phương tiện đo nhóm 2 được soát xét. | 2016 | - Xét giao trực tiếp - Tổ chức chủ trì: Viện Đo lường Việt Nam | NSNN cấp 50% tổng số kinh phí cần để thực hiện nhiệm vụ; 50% kinh phí còn lại của đơn vị thực hiện nhiệm vụ |
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐỂ TUYỂN CHỌN BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 858/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Tên nhiệm vụ | Mục tiêu | Sản phẩm dự kiến đạt được | Dự kiến thời gian thực hiện | Phương thức tổ chức thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
1 | Nghiên cứu, thiết kế chế tạo hoàn thiện hệ thống chuẩn độ nhạy độ rọi (A/lx) với độ không đảm bảo do U = 1,0% | Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống chuẩn thang phổ độ nhạy độ rọi (A/lx) với độ không đảm bảo đo U = 1%
| Hệ thống chuẩn thang phổ phổ độ nhạy độ rọi (A/lx) với độ không đảm bảo đo U = 1,0% dùng để hiệu chuẩn thang phổ độ nhạy độ rọi, hiệu chuẩn quang kế chuẩn, hiệu chuẩn đèn chuẩn cường độ sáng và hiệu chuẩn/kiểm định phương tiện đo độ rọi theo ĐLVN 257 | 2016 | Tuyển chọn | NSNN cấp 70% tổng số kinh phí cần để thực hiện nhiệm vụ; 30% kinh phí còn lại của đơn vị thực hiện nhiệm vụ |
2 | Nghiên cứu, chế tạo các mẫu chuẩn thành phần chất bảo vệ thực vật phục vụ công tác quản lý đo lường trong vệ sinh an toàn thực phẩm | Chế tạo được các mẫu dung dịch chuẩn thành phần chất bảo vệ thực vật | - Mẫu dung dịch chuẩn thành phần chất bảo vệ thực vật cơ clo: Aldrin, Endrin, họ DDT và các dạng chuyển hóa (DDD, DDE), họ HCH (hàm lượng 1000 mg/kg); - Mẫu dung dịch chuẩn thành phần chất bảo vệ thực vật cơ phốt pho: Diazinon, Fenitrothion, Malathion, Parathion, Chlorpyrifos (hàm lượng 1000 mg/kg); - Qui trình chế tạo và xác định hàm lượng dung dịch chuẩn | 2016 | Tuyển chọn | NSNN cấp 50% tổng số kinh phí cần để thực hiện nhiệm vụ; 50% kinh phí còn lại của đơn vị thực hiện nhiệm vụ |
3. | Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất giải pháp nâng cao năng lực thể chế hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ Việt Nam hội nhập đầy đủ vào cộng đồng Kinh tế chung ASEAN | - Nâng cao năng lực thể chế Việt Nam về hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; giúp các bộ, ngành thực hiện đầy đủ, hiệu quả các cam kết khu vực ASEAN, Việt Nam hội nhập đầy đủ ASEAN trong lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. - Hỗ trợ doanh nghiệp chủ động, tiếp cận thuận lợi, hiệu quả Cộng đồng Kinh tế chung ASEAN; - Cung cấp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin về hệ thống, danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ASEAN; cơ chế áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành trong AEC, loại bỏ rào cản kỹ thuật trong thương mại khu vực. | Đề xuất các biện pháp cần thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả hội nhập ASEAN | 01/2016 - 02/2017 | Tuyển chọn |
|
4. | Nghiên cứu xây dựng, biên soạn và phát hành cuốn sách “Hỏi đáp hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng” | Nghiên cứu biên soạn và phát hành cuốn sách “Hỏi đáp hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng” | Cuốn sách “Hỏi đáp hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng” | 2016 | Tuyển chọn |
|
- 1 Quyết định 1476/QĐ-BKHCN năm 2015 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 1264/QĐ-BKHCN phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Quyết định 935/QĐ-BKHCN năm 2015 về danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ do Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam đề xuất đặt hàng để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Quyết định 572/QĐ-TTg năm 2015 Thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 421/QĐ-BKHCN năm 2015 đính chính Thông tư 33/2014/TT-BKHCN về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6 Thông tư 04/2015/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Thông tư 02/2015/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8 Thông tư 05/2015/TT-BTNMT về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 9 Thông tư 33/2014/TT-BKHCN về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 10 Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 11 Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 12 Nghị định 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hoá
- 1 Thông tư 05/2015/TT-BTNMT về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2 Quyết định 421/QĐ-BKHCN năm 2015 đính chính Thông tư 33/2014/TT-BKHCN về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3 Thông tư 04/2015/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Thông tư 02/2015/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Quyết định 572/QĐ-TTg năm 2015 Thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 935/QĐ-BKHCN năm 2015 về danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ do Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam đề xuất đặt hàng để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Quyết định 1264/QĐ-BKHCN phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8 Quyết định 1476/QĐ-BKHCN năm 2015 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đặt hàng để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9 Quyết định 597/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành