- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 859/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 24 tháng 5 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 145/TTr-STNMT ngày 11/4/2017,
QUYẾT ÐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện hồ sơ liên quan đến lĩnh vực nhà đất giữa Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN HỒ SƠ LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC NHÀ ĐẤT GIỮA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VỚI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định về cơ chế phối hợp để giải quyết hồ sơ liên quan đến lĩnh vực nhà đất giữa Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (viết tắt là Văn phòng đăng ký đất đai); Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai).
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) hoặc Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là Trung tâm hành chính công cấp huyện).
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện (gọi chung là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện) căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai minh bạch và hiệu quả trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực nhà đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo.
3. Nâng cao tính chủ động trong phối hợp thực hiện; đồng thời bảo đảm trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện theo các quy định hiện hành và cập nhật các quy định mới trong quá trình giải quyết công việc; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP
Điều 4. Phối hợp trong công khai thủ tục hành chính
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện:
Thực hiện niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác danh mục, quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố. Các nội dung công khai thông tin gồm: Tên thủ tục hành chính; trình tự, cách thức thực hiện; thành phần, số lượng hồ sơ; thời hạn giải quyết; phí, lệ phí; mẫu đơn, tờ khai; các điều kiện thực hiện; căn cứ pháp lý; cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm giải quyết; danh sách cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên lao động hợp đồng đang làm việc và công khai các nội dung khác theo quy định.
Phối hợp với các đơn vị có liên quan để xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:
Cung cấp đầy đủ các danh mục, quy trình giải quyết thủ tục hành chính có liên quan lĩnh vực nhà đất đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để niêm yết công khai theo quy định. Trường hợp có thay đổi thủ tục hành chính thì kịp thời thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện niêm yết danh mục thủ tục hành chính mới theo quy định.
Điều 5. Phối hợp trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính
1. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ
* Các ngày làm việc trong tuần, thời gian: Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Đối với hồ sơ thế chấp, xóa thế chấp, thời gian trả kết quả quy định cụ thể như sau:
- Đối với hồ sơ tiếp nhận từ 15 giờ ngày hôm trước, được trả kết quả vào lúc 08 giờ sáng ngày hôm sau (trừ ngày Chủ nhật và nghỉ lễ theo quy định).
- Đối với hồ sơ tiếp nhận từ 07 giờ đến 10 giờ, được trả kết quả vào lúc 13 giờ 30 phút cùng ngày.
- Đối với hồ sơ tiếp nhận từ 10 giờ đến 15 giờ, được trả kết quả vào lúc 16 giờ cùng ngày.
* Làm việc vào buổi sáng thứ Bảy từ 07 giờ đến 11 giờ. Đối với hồ sơ thế chấp, xóa thế chấp, thời gian trả kết quả quy định cụ thể như sau:
- Đối với hồ sơ tiếp nhận từ 07 giờ đến 09 giờ 30 phút, được trả kết quả vào lúc 10 giờ 30 phút cùng ngày.
- Đối với hồ sơ tiếp nhận sau 09 giờ 30 phút, được trả kết quả vào lúc 08 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
2. Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thực hiện tiếp nhận các loại hồ sơ quy định tại bộ thủ tục hành chính về đất đai đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố do người sử dụng đất nộp trực tiếp. Nhân viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung 01 (một) lần theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy chế này.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiến hành tiếp nhận, vào Sổ tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 02 kèm theo Quy chế này và phần mềm điện tử.
- Lập Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo mẫu số 03.
- Lập Phiếu theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 (Phiếu theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ phải thể hiện đầy đủ các bước vận hành thủ tục hành chính, hồ sơ luân chuyển đến cơ quan, đơn vị, bộ phận nào thì cơ quan, đơn vị, bộ phận đó xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ bằng cách ghi ngày, tháng, năm nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ, ký tên vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ).
Trả các giấy tờ gốc liên quan đến quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, khi trả kết quả giải quyết hồ sơ (thực hiện theo Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) và thu đầy đủ các khoản thu (phí, lệ phí) theo quy định.
3. Chuyển hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử, chuyển hồ sơ đã tiếp nhận cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết theo trình tự.
4. Giải quyết hồ sơ
a) Thẩm tra, giải quyết hồ sơ: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thẩm tra, giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Chuyển Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy của Sở Tài nguyên và Môi trường; lập thủ tục chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả lại hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện kèm theo thông báo bằng văn bản, sử dụng tin nhắn để nhắn tin cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thông qua dịch vụ nhắn tin của Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, người sử dụng đất bổ sung đầy đủ các giấy tờ có liên quan thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để tiếp tục thực hiện hồ sơ.
Trường hợp trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, người sử dụng đất chưa bổ sung thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thông báo trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất.
- Đối với hồ sơ vướng mắc cần phải trao đổi hoặc xin ý kiến các ngành chuyên môn thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng văn bản chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và sử dụng tin nhắn để thông báo cho người sử dụng đất được biết.
- Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; lập văn bản và sử dụng tin nhắn để xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, nêu rõ thời hạn trả kết quả. Đồng thời, làm rõ nguyên nhân trễ hẹn. Trường hợp trễ hẹn do nguyên nhân chủ quan của nhân viên thực hiện hồ sơ thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có hình thức xử lý đối với vụ việc có liên quan.
b) Đối với hồ sơ đã được giải quyết: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ đã được giải quyết từ Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển đến, thực hiện scan (quét), lưu trữ hồ sơ, vào sổ giấy chứng nhận; đồng thời chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để hoàn trả cho người sử dụng đất.
5. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Nhân viên tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện nhận hồ sơ (kết quả giải quyết thủ tục hành chính và các tài liệu có liên quan (nếu có)) từ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến để thực hiện các nội dung sau:
a) Đối với hồ sơ đã được giải quyết: Trả kết quả giải quyết cho người sử dụng đất và thu phí, lệ phí theo quy định, trước khi giao trả kế quả, tiếp nhận và kiểm tra chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vào sổ và chuyển giao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai lưu trữ theo quy định.
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với người sử dụng đất để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Trường hợp nếu lỗi của nhân viên khi tiếp nhận hồ sơ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện có văn bản xin lỗi đối với người sử dụng đất.
c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với người sử dụng đất để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ.
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai do quá hạn giải quyết cho người sử dụng đất.
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Thông báo và sử dụng tin nhắn để thông báo cho người sử dụng đất nhận kết quả.
1. Bố trí nhân viên tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện xem xét tình hình nhân viên và thông báo đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để bố trí, điều động nhân viên thực hiện nhiệm vụ chuyên môn liên quan đến lĩnh vực nhà đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. Trường hợp có ý kiến phản ánh không tốt đối với nhân viên làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện về văn hóa giao tiếp, ứng xử, thái độ phục vụ Nhân dân hoặc chuyên môn, nghiệp vụ của nhân viên không đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao thì Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện có thông báo đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xử lý và bố trí nhân sự phù hợp.
b) Trên cơ sở nhu cầu bố trí nhân viên hoặc thay đổi nhân viên tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai xem xét ban hành quyết định điều động, phân công nhân viên thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, trả kết quả và thu phí, lệ phí có liên quan đến lĩnh vực nhà đất.
2. Quản lý, đánh giá nhân viên tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
Theo dõi, đánh giá, nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của nhân viên được bố trí làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện với các nội dung sau: Thực hiện nội quy, quy chế; tinh thần phối hợp trong công tác; văn hóa giao tiếp, ứng xử, thái độ phục vụ Nhân dân; kết quả thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính liên quan; phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
Việc nhận xét, đánh giá nhân viên được thực hiện và gửi Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trước ngày 10 tháng 12 hàng năm (thực hiện đánh giá, nhận xét đột xuất khi có yêu cầu).
b) Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Chịu trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo về mặt chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhân viên đã được Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai bố trí thực hiện nhiệm vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
Trên cơ sở kết quả nhận xét, đánh giá nhân viên của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xem xét thực hiện các quy định về quản lý, đánh giá đối với viên chức, nhân viên theo quy định.
3. Giải quyết các chế độ cho nhân viên tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
a) Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phối hợp với các cơ quan liên quan, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện tổ chức tập huấn hoặc cử nhân viên tham gia tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, ứng xử, sử dụng các hệ thống phần mềm, các bước trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính.
b) Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm chi trả lương, các khoản phụ cấp (nếu có) cho nhân viên được bố trí làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện theo quyết định phân công nhiệm vụ đã được ban hành.
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: Bố trí vị trí làm việc phù hợp và cung cấp trang thiết bị cần thiết đảm bảo các điều kiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên gồm: Bàn làm việc, ghế ngồi, tủ đựng hồ sơ tài liệu, điện thoại cố định và các trang thiết bị cần thiết khác.
b) Văn phòng đăng ký đất đai: Bố trí máy vi tính, máy in và các trang thiết bị cần thiết khác phục vụ cho công tác tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực nhà đất nhằm đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật sử dụng phần mềm chuyên ngành để tích hợp dữ liệu đất đai được lưu trữ tại Văn phòng đăng ký đất đai. Đồng thời, Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp kịp thời, đầy đủ vật tư, văn phòng phẩm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của nhân viên thuộc lĩnh vực quản lý.
Điều 8. Phối hợp trong tiếp nhận, xử lý kiến nghị, tố cáo
Thực hiện công khai số điện thoại đường dây nóng, địa chỉ hộp thư điện tử, phiếu góp ý của Văn phòng đăng ký đất đai, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân đối với tình hình giải quyết thủ tục hành chính, về tinh thần, thái độ phục vụ, tác phong, đạo đức nghề nghiệp của nhân viên, cơ quan, đơn vị.
- Trường hợp kiến nghị, tố cáo do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện trực tiếp xử lý hoặc do Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý thì sau khi có kết quả xử lý gửi 01 bản về Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để biết.
- Trường hợp kiến nghị, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường thì kết quả xử lý sẽ được gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để theo dõi, tổng hợp.
Điều 9. Trách nhiệm phối hợp, thực hiện
1. Trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Quy chế phối hợp này.
- Chủ động giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất giải quyết các vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.
2. Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
- Triển khai Quy trình phối hợp và tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức, viên chức, nhân viên Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Thường xuyên đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính của nhân viên thuộc thẩm quyền quản lý; phối hợp với các đơn vị có liên quan, tổng hợp, đề xuất xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo giải quyết kịp thời đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.
3. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chỉ đạo Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện theo dõi, kiểm tra việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.
4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
- Đôn đốc, theo dõi công tác tiếp nhận và trả kết quả liên quan đến lĩnh vực nhà đất; phối hợp với Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trong điều động, phân công, đánh giá, đào tạo nhân viên tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
- Phối hợp Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tổng hợp, đề xuất xử lý các vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các trường hợp vượt thẩm quyền.
5. Trong quá trình phối hợp giải quyết hồ sơ, xác định lỗi do cá nhân, cơ quan, đơn vị, bộ phận nào (thể hiện trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ) thì cá nhân, cơ quan, đơn vị, bộ phận đó ngoài trách nhiệm phải xin lỗi Người dân còn chịu trách nhiệm khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
6. Cá nhân, đơn vị thực hiện tốt Quy chế này thì được xét khen thưởng theo quy định. Cá nhân, đơn vị vi phạm Quy chế này hoặc có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, tùy theo mức độ vi phạm mà cơ quan, đơn vị có thẩm quyền có hình thức xử lý thích hợp theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Kèm theo Quy chế phối hợp ban hành tại Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
………..(1)…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TB-(3) | …, ngày …. tháng …. năm ….. |
Kính gửi: ……………… (4) ….…………………
Ngày ... tháng ... năm ... , ... (2) ... đã nhận hồ sơ của quý (ông/bà/tổ chức) đề nghị giải quyết ....... (5).
Do sai sót của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ... (6)... (nếu có)/Sau khi thẩm tra, xác minh, hồ sơ nói trên chưa đủ điều kiện giải quyết theo quy định. Để hoàn chỉnh hồ sơ, bảo đảm giải quyết TTHC đúng quy định, đề nghị quý (ông/bà/tổ chức) vui lòng bổ sung (hoặc điều chỉnh) một số giấy tờ trong hồ sơ như sau:
1..............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
Rất mong quý (ông/bà/tổ chức) hoàn thành việc bổ sung hồ sơ và gửi lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ... (6) ... trước ngày ... (7) ...
Xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý (ông/bà/tổ chức)./.
Nơi nhận: | LÃNH ĐẠO CƠ QUAN/ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Mẫu này áp dụng cho cơ quan/đơn vị chuyên môn trực tiếp giải quyết TTHC đề nghị cá nhân, tổ chức bổ sung hồ sơ. Cơ quan/đơn vị chuyên môn chuyển Thông báo này đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để gửi cho cá nhân, tổ chức.
- (1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có) của cơ quan/đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC.
- (2): Tên cơ quan/đơn vị chuyên môn trực tiếp giải quyết TTHC.
- (3): Viết tắt tên cơ quan/đơn vị chuyên môn trực tiếp giải quyết TTHC.
- (4): Tên cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
- (5): Tên TTHC cá nhân, tổ chức đề nghị giải quyết.
- (6): Tên cơ quan chủ quản của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ.
- (7): Thời hạn để cá nhân, tổ chức bổ sung hồ sơ.
(Kèm theo Quy chế phối hợp ban hành tại Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
HỒ SƠ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
TT | Họ tên, địa chỉ người nộp hồ sơ | Nội dung công việc | Đơn vị có trách nhiệm giải quyết | Ngày nhận hồ sơ | Ngày hẹn trả kết quả | Ngày nhận kết quả từ phòng chuyên môn | Ngày chính thức trả kết quả | Người nhận kết quả ký nhận | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Quy chế phối hợp ban hành tại Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ Số: ……..…/Liên 1 I. PHẦN TIẾP NHẬN Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………… Nhận hồ sơ của: ………………… ĐT: …………………… Địa chỉ: ……………………………………………………. Hồ sơ thủ tục: ……………………………………………… Gồm các giấy tờ: ……………………………………………… Ngày hẹn trả:……………………………………………… II. PHẦN TRẢ KẾT QUẢ Ngày ….. tháng ….. năm …………………………..………… Trả kết quả cho:………………………………………………. Địa chỉ: ………………………………………………………. Giấy chứng nhận: Số seri: …… Số vào sổ cấp: cấp……….… Người nhận kết quả đã nộp giấy tờ (bản gốc) gồm: …………………………………………………………….……
|
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ Số: …………/Liên 2 I. PHẦN TIẾP NHẬN Ngày ….. tháng ….. năm ………………………………………….. Nhận hồ sơ của: …………………… ĐT: ………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………. Hồ sơ thủ tục: ………………………………………………………. Gồm các giấy tờ: ………………………………………………… Ngày hẹn trả: ……………………………………………………… II. PHẦN TRẢ KẾT QUẢ Ngày ….. tháng ….. năm …………………………………………… Trả kết quả cho:…………………………………………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………….. Giấy chứng nhận: Số seri: ……………Số vào sổ cấp: ……………… Người nhận kết quả đã nộp giấy tờ (bản gốc) gồm: ……………………………………………………………………… Lưu ý: Khi nhận kết quả, phải nộp lại Phiếu này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
|
Hướng dẫn viết phiếu:
1. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Phần tiếp nhận hồ sơ của Phiếu và ký vào phần người nhận hồ sơ tại Liên 2 trước khi trao cho người nộp hồ sơ; người nộp hồ sơ ký vào Phần người nộp hồ sơ tại Liên 1.
2. Khi trả kết quả, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Phần Trả kết quả của Phiếu và ký vào phần người trả kết quả tại Liên 2; người nhận kết quả ký vào Phần người nhận kết quả tại Liên 1 và nộp lại Liên 2 cho cơ quan trả kết quả.
3. Sau khi trả kết quả, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm lưu giữ Liên 1 và chuyển Liên 2 cùng toàn bộ giấy tờ gốc đã nhận của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản cho cơ quan đăng ký đất đai để lưu.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải đóng dấu treo tại phần tên cơ quan tiếp nhận và đóng dấu giáp lai vào giữa hai liên.
(Kèm theo Quy chế phối hợp ban hành tại Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
……………………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại hồ sơ: ……………………………………………………………. 1.Đơn vị: ……………………………………………………………………. 2.Đất tọa lạc: ……………………………………………………………….. 3.Ngày nhận: ……………… Ngày trả kết quả: …………………………………… 4.Số điện thoại liên hệ………………….. hoặc …………………. Gặp ông (bà) ………………………..
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú: - Phiếu này kèm theo hồ sơ từ khi tiếp nhận cho đến khi trả kết quả, tổ tiếp nhận hồ sơ gửi lại lưu vào hồ sơ gốc tại CN.VPĐKĐĐ - Thời gian áp dụng tính theo ngày làm việc theo quy định; - Ngày trả thực tế cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi vào khi trả cho chủ sử dụng; - Ghi lý do trễ hẹn (nếu có)………....................................................................................... |
- 1 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện nội dung quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định và thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 25/2016/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
- 12 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 15 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 25/2016/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định và thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa về lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện nội dung quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất, cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh