TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 866/QĐ-TANDTC | Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2016 |
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 929/2015/UBTVQH13 ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án quân sự Trung ương; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHÁNH ÁN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ MẪU HỒ SƠ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC THẨM PHÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 866/QĐ-TANDTC ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ đề nghị tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán.
1. Những người được đề nghị tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán.
2. Cơ quan, đơn vị và người có thẩm quyền thực hiện quy trình tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán.
Điều 3. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Quy định
1. Mẫu số 1: Đơn tình nguyện làm Thẩm phán.
2. Mẫu số 2: Bản tự kiểm Điểm (sử dụng cho bổ nhiệm mới Thẩm phán).
3. Mẫu số 3: Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đối với người được đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán.
4. Mẫu số 4: Bản tự kiểm Điểm (sử dụng cho bổ nhiệm lại Thẩm phán).
5. Mẫu số 5a: Danh sách trích ngang đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán (sử dụng cho bổ nhiệm mới Thẩm phán).
6. Mẫu số 5b: Danh sách trích ngang đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán (sử dụng cho bổ nhiệm lại Thẩm phán).
7. Mẫu số 6: Biên bản lấy phiếu giới thiệu Thẩm phán.
8. Mẫu số 7a: Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị bổ nhiệm mới Thẩm phán.
9. Mẫu số 7b: Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán.
10. Mẫu số 8a: Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán.
11. Mẫu số 8b: Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị cách chức Thẩm phán.
12. Mẫu số 9: Đơn xin miễn nhiệm chức danh Thẩm phán.
13. Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2C-BNV/2008 (theo mẫu do Bộ Nội vụ ban hành).
14. Phiếu bổ sung lý lịch theo Mẫu 2D-BNV/2008 (theo mẫu do Bộ Nội vụ ban hành).
15. Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập (theo mẫu do Thanh tra Nhà nước ban hành).
Điều 4. Hội nghị lấy ý kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán
1. Hội nghị cán bộ chủ chốt lấy ý kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao do Tòa án nhân dân tối cao thực hiện, được tổ chức tại 3 khu vực (Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh), bằng hình thức phiếu kín.
a) Thành phần Hội nghị:
- Lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao, Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương, Bí thư Đảng ủy, Trưởng các đoàn thể của Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp và tương đương của Tòa án nhân dân tối cao;
- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương, Thẩm phán cao cấp tại Tòa án quân sự trung ương.
- Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Thẩm phán cao cấp;
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Tòa án quân sự cấp quân khu.
b) Trình tự tiến hành Hội nghị:
- Lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao quán triệt Mục đích, yêu cầu, tiêu chuẩn, Điều kiện, số lượng và cơ cấu nhân sự Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; thông báo danh sách nhân sự do tập thể Ban cán sự đảng, lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết Điểm, mặt mạnh, mặt yếu của từng người trong danh sách.
- Tổ bỏ phiếu phát phiếu (xếp thứ tự ABC theo tên) kèm thông tin về người được giới thiệu để đại biểu dự hội nghị nghiên cứu;
- Hướng dẫn ghi phiếu.
- Ghi phiếu lấy ý kiến (phiếu không phải ký tên).
- Kiểm tra tổng số phiếu phát ra, thu vào và tiến hành niêm phong phiếu tại cuộc họp theo quy định.
c) Kiểm phiếu và tổng hợp kết quả:
- Kiểm phiếu: Vụ Tổ chức - Cán bộ tổng hợp các phiếu (đã được niêm phong) thu tại Hội nghị cán bộ chủ chốt của Tòa án nhân dân, báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao xem xét, cho ý kiến và quyết định thành lập Tổ kiểm phiếu (gồm: Đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức - Cán bộ là Tổ trưởng; đại diện Ban Chấp hành Công đoàn Tòa án nhân dân tối cao; một số cán bộ thuộc Vụ Tổ chức - Cán bộ). Tổ kiểm phiếu tiến hành kiểm phiếu dưới sự chủ trì, giám sát của đại diện Ban cán sự đảng, lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao và đại diện: Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Trung ương và Ban Nội chính Trung ương.
- Tổng hợp kết quả: Tổ kiểm phiếu tổng hợp kết quả kiểm phiếu (kèm theo Biên bản kiểm phiếu), báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao để thảo luận, thống nhất danh sách nhân sự để thực hiện quy trình tiếp theo.
2. Hội nghị lấy ý kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp do Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh/đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao thực hiện, bằng hình thức phiếu kín.
Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Thủ trưởng đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức của Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh/đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao để lấy ý kiến về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp. Riêng các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao chỉ lấy ý kiến bổ nhiệm lần đầu.
a) Thành phần Hội nghị:
- Đối với Tòa án nhân dân cấp cao là Hội nghị cán bộ chủ chốt, gồm: lãnh đạo, Chánh tòa, Phó Chánh tòa Tòa chuyên trách, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Thẩm phán cao cấp, Trưởng các tổ chức, đoàn thể, Thẩm tra viên cao cấp và tương đương.
- Đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh là Hội nghị cán bộ chủ chốt, gồm: lãnh đạo, Chánh tòa, Phó Chánh tòa Tòa chuyên trách, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Trưởng các tổ chức, đoàn thể của Tòa án nhân dân cấp tỉnh; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh.
- Đối với các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao là Hội nghị toàn thể cán bộ, công chức của đơn vị.
b) Trình tự tiến hành Hội nghị:
- Lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh/đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao quán triệt các chủ trương, quan Điểm chỉ đạo của Tòa án nhân dân tối cao; các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp; thông báo danh sách đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại từng người trong danh sách
- Tổ bỏ phiếu phát phiếu (xếp thứ tự ABC theo tên) kèm thông tin về người được giới thiệu để đại biểu dự hội nghị nghiên cứu;
- Hướng dẫn việc ghi phiếu.
- Ghi phiếu lấy ý kiến (phiếu không phải ký tên).
- Kiểm phiếu và công bố kết quả: Tổ bỏ phiếu tiến hành kiểm phiếu, lập Biên bản lấy phiếu giới thiệu Thẩm phán theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Quy định này và công bố kết quả theo quy định.
3. Hội nghị cán bộ, công chức lấy ý kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp do Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Thủ trưởng đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao thực hiện, bằng hình thức phiếu kín. Riêng Tòa án nhân dân cấp cao, đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao chỉ lấy ý kiến bổ nhiệm lần đầu.
a) Thành phần Hội nghị:
- Đối với Tòa án nhân dân cấp cao là Hội nghị cán bộ chủ chốt, gồm: lãnh đạo, Chánh tòa, Phó Chánh tòa Tòa chuyên trách, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Thẩm phán cao cấp, Trưởng các tổ chức, đoàn thể, Thẩm tra viên cao cấp và tương đương.
- Đối với Tòa án nhân dân cấp tỉnh là Hội nghị cán bộ chủ chốt, gồm: lãnh đạo, Chánh tòa, Phó Chánh tòa Tòa chuyên trách, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Trưởng các tổ chức, đoàn thể của Tòa án nhân dân cấp tỉnh; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh.
- Đối với Tòa án nhân dân cấp huyện: Do đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ của Tòa án nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp huyện tổ chức Hội nghị toàn thể cán bộ, công chức để lấy ý kiến về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán.
- Đối với các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao là Hội nghị toàn thể cán bộ, công chức của đơn vị.
b) Trình tự tiến hành Hội nghị:
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Thủ trưởng đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao quán triệt các tiêu chuẩn, Điều kiện về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp theo quy định; thông báo danh sách đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết Điểm, mặt mạnh, mặt yếu của từng người trong danh sách.
- Tổ bỏ phiếu phát phiếu (xếp thứ tự ABC theo tên) kèm thông tin về người được giới thiệu để đại biểu dự hội nghị nghiên cứu;
- Hướng dẫn việc ghi phiếu;
- Ghi phiếu lấy ý kiến (phiếu không phải ký tên).
c) Kiểm phiếu và công bố kết quả: Tổ bỏ phiếu tiến hành kiểm phiếu, lập Biên bản lấy phiếu giới thiệu Thẩm phán theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Quy định này và công bố kết quả theo quy định.
THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI THẨM PHÁN
Điều 5. Thủ tục bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Đối với nhân sự từ nguồn cán bộ trong Tòa án nhân dân (theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân).
a) Bước 1: Chuẩn bị nhân sự
Căn cứ nhu cầu công tác, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước về chủ trương, số lượng, cơ cấu Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Đồng thời, gửi Ban Tổ chức Trung ương để giới thiệu nhân sự (thuộc Khoản 2 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014) và phối hợp triển khai các bước của quy trình bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Sau khi có ý kiến đồng ý của Chủ tịch nước, trong thời gian 5 ngày làm việc, Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao lập danh sách những người có đủ tiêu chuẩn, Điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân, báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao xem xét.
Tập thể Ban cán sự đảng, lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao thảo luận, nhận xét, đánh giá, thống nhất danh sách nhân sự để đưa ra lấy ý kiến tại Hội nghị cán bộ chủ chốt của Tòa án nhân dân tối cao. Đồng thời, có văn bản gửi đến các cơ quan, bộ, ngành ở Trung ương (nơi có dự kiến nhân sự Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo ý kiến của Chủ tịch nước) để giới thiệu nhân sự.
b) Bước 2: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt lấy ý kiến đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quy định này).
c) Bước 3: Tổ chức Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ cơ quan Tòa án nhân dân tối cao.
Ban Chấp hành Đảng bộ cơ quan Tòa án nhân dân tối cao thảo luận, biểu quyết (bằng phiếu kín) về danh sách nhân sự dự kiến bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao do Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao giới thiệu.
d) Bước 4: Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định danh sách dự kiến bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Trên cơ sở kết quả tại Bước 3, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao thảo luận và tiến hành biểu quyết nhân sự (bằng phiếu kín). Nhân sự đưa vào danh sách tiến hành quy trình bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải được đa số các thành viên trong tập thể Ban cán sự đảng, lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao tán thành.
đ) Bước 5: Lập hồ sơ và báo cáo cơ quan có thẩm quyền
Trên cơ sở kết quả tại Bước 4, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao chỉ đạo lập hồ sơ cá nhân đối với những người được giới thiệu làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, báo cáo Chủ tịch nước, Ban Tổ chức Trung ương để thẩm định nhân sự. Sau khi có ý kiến của Chủ tịch nước, các Ban của Đảng ở Trung ương, Vụ Tổ chức - Cán bộ tổng hợp, báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao cho ý kiến, để đề nghị Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn.
e) Bước 6: Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia tiến hành phiên họp xem xét, tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn đối với từng người trong danh sách theo quy định tại Điều 9 Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia ban hành kèm theo Nghị quyết số 929/2015/UBTVQH13 ngày 15/5/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia ban hành Nghị quyết phiên họp tuyển chọn Thẩm phán, để đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Căn cứ Nghị quyết phiên họp của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao có văn bản (kèm theo hồ sơ) báo cáo Ban Bí thư (qua Ban Tổ chức Trung ương).
g) Bước 7: Trình Quốc hội phê chuẩn
Sau khi có ý kiến bằng văn bản của Ban Bí thư, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao lập Tờ trình Quốc hội về việc phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Hồ sơ trình Quốc hội được chuyển đến Ủy ban Tư pháp của Quốc hội để thẩm tra và báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội đưa ra tại phiên họp gần nhất của Quốc hội, gồm các tài liệu:
- Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Biên bản phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;
- Hồ sơ cá nhân của người dự kiến được đề nghị phê chuẩn làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
h) Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Các thủ tục, hồ sơ trình Chủ tịch nước như quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều này và được chuyển đến Văn phòng Chủ tịch nước để trình Chủ tịch nước. Căn cứ Nghị quyết phê chuẩn của Quốc hội, Chủ tịch nước quyết định bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Đối với nhân sự từ nguồn cán bộ không công tác trong Tòa án nhân dân (theo quy định tại Khoản 2 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân) được dự kiến giới thiệu làm quy trình bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo các bước như Khoản 1 Điều này, trừ bước 2, 3 và 4.
Điều 6. Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị phê chuẩn, bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân gồm các tài liệu như sau:
a) Đơn tình nguyện làm Thẩm phán theo Mẫu số 1 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
b) Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2c-BNV (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
c) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu tại Phụ lục II (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ);
d) Bản tự kiểm Điểm theo Mẫu số 4 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
đ) Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 3 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
e) Biên bản và kết quả phiếu giới thiệu tại Hội nghị cán bộ chủ chốt các Tòa án nhân dân đối với người được đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo Mẫu số 6 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
g) Ý kiến bằng văn bản của các Ban của Đảng ở Trung ương về việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị phê chuẩn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại Khoản 2 Điều 69 Luật tổ chức Tòa án nhân dân gồm các tài liệu quy định tại Điểm a, b, c, đ và g Khoản 1 Điều này và các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn đối với lĩnh vực đang công tác.
Điều 7. Thủ tục bổ nhiệm lại Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Căn cứ vào nhiệm kỳ Thẩm phán, trước khi hết nhiệm kỳ 4 tháng, Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao có văn bản, kèm theo danh sách báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về những Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sắp hết nhiệm kỳ, để tiến hành công tác nhận xét, đánh giá và tổ chức lấy ý kiến đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Quy trình đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo các bước như quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Quy định này (trừ quy định tại Điểm a Khoản 1).
Điều 8. Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao gồm các tài liệu như sau:
1. Sơ yếu lý lịch (bổ sung) theo Mẫu 2d-BNV (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
2. Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu tại Phụ lục II (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ);
3. Bản tự kiểm Điểm theo Mẫu số 4 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
4. Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 3 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
5. Biên bản và kết quả phiếu giới thiệu đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán theo Mẫu số 6 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
6. Ý kiến bằng văn bản của các Ban của Đảng ở Trung ương về việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Điều 9. Thủ tục bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp
Người được đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp phải qua kỳ thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán theo quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân.
1. Thủ tục đề cử nhân sự tham gia thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Căn cứ thông báo của Tòa án nhân dân tối cao về chủ trương thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp, Chánh án Tòa án nhân dân các Cấp/Thủ trưởng đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao thông báo đến toàn thể cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý để đăng ký tham gia thi tuyển.
Tập thể lãnh đạo Tòa án nhân dân/đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao xem xét, thảo luận, thống nhất danh sách nhân sự và chịu trách nhiệm trước Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về tiêu chuẩn, Điều kiện theo quy định của pháp luật đối với người được cử tham dự kỳ thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp.
b) Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Thủ trưởng các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao làm văn bản cử người tham dự kỳ thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp và gửi về Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ), kèm hồ sơ của người dự tuyển (theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2016/TT-TANDTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp).
c) Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao tổng hợp danh sách, báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao cho ý kiến để đưa ra Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp xem xét, thông qua danh sách nhân sự tham dự kỳ thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp theo quy định.
2. Thủ tục bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Căn cứ kết quả thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp đã được Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp công nhận theo quy định, Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao thông báo đến các Tòa án, đơn vị có người tham dự kỳ thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp và đăng Cổng thông tin điện tử.
b) Căn cứ chỉ tiêu tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp đã được Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao phê duyệt, Vụ Tổ chức - Cán bộ phối hợp với Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Thủ trưởng các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao lập hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Quy định này.
c) Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn
Sau khi hoàn tất các quy trình trên, Vụ Tổ chức - Cán bộ tổng hợp danh sách, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cho ý kiến, để đưa ra Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn
Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia tiến hành phiên họp tuyển chọn và ban hành Nghị quyết của phiên họp tuyển chọn.
d) Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm
Theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp.
Điều 10. Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp
Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp gồm các tài liệu như sau:
1. Đơn tình nguyện làm Thẩm phán theo Mẫu số 1 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
2. Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2c-BNV (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu tại Phụ lục II (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ);
4. Bản tự kiểm Điểm theo Mẫu số 2 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
5. Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 3 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
6. Biên bản và kết quả phiếu giới thiệu của cơ quan, đơn vị đối với người được đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp theo Mẫu số 6 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
7. Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về việc bổ nhiệm Thẩm phán. Đối với Thẩm phán cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao là ý kiến bằng văn bản của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao.
Điều 11. Thủ tục bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp
Việc chuẩn bị nhân sự để đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp được tiến hành theo trình tự sau đây:
1. Bước 1: Chuẩn bị nhân sự, hồ sơ.
Căn cứ vào nhiệm kỳ Thẩm phán, trước khi hết nhiệm kỳ 4 tháng, Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao có văn bản gửi Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh thông báo về những Thẩm phán cao cấp sắp hết nhiệm kỳ và phối hợp với Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh tiến hành công tác nhận xét, đánh giá và tổ chức lấy ý kiến đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp.
2. Bước 2: Tổ chức Hội nghị lấy ý kiến về việc bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp (thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Quy định này).
3. Bước 3: Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định danh sách đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp.
Căn cứ kết quả lấy phiếu tín nhiệm, Vụ Tổ chức - Cán bộ tổng hợp danh sách báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao.
Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao thảo luận và tiến hành biểu quyết nhân sự (bằng phiếu kín). Nhân sự đưa vào danh sách tiến hành quy trình bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp phải được đa số các thành viên trong tập thể lãnh đạo, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao tán thành.
4. Bước 4: Lập hồ sơ bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp
Căn cứ kết quả tại Bước 3, Vụ Tổ chức - Cán bộ phối hợp với Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ của những người được đề nghị tuyển chọn, để bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp.
5. Bước 5: Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn
Sau khi hoàn tất hồ sơ, Vụ Tổ chức - Cán bộ báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cho ý kiến, để trình Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp.
Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia tiến hành phiên họp tuyển chọn và ban hành Nghị quyết của phiên họp tuyển chọn.
6. Bước 6: Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm
Theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp.
Điều 12. Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp
Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán cao cấp gồm các tài liệu như sau:
1. Sơ yếu lý lịch (bổ sung) theo Mẫu 2d-BNV (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
2. Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu tại Phụ lục II (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ);
3. Bản tự kiểm Điểm theo Mẫu số 4 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
4. Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 3 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
5. Biên bản và kết quả phiếu giới thiệu đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán theo Mẫu số 6 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
6. Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về việc bổ nhiệm Thẩm phán. Đối với Thẩm phán cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao là ý kiến bằng văn bản của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao.
Điều 13. Thủ tục bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp
Người được đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp phải qua kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp hoặc thi nâng ngạch từ Thẩm phán sơ cấp lên Thẩm phán trung cấp theo quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân.
1. Thủ tục đề cử nhân sự tham gia thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Căn cứ thông báo của Tòa án nhân dân tối cao về chủ trương thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp, Chánh án Tòa án nhân dân các Cấp/Thủ trưởng đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao thông báo đến toàn thể cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý để đăng ký tham gia thi tuyển.
Tập thể lãnh đạo Tòa án nhân dân/đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao xem xét, thảo luận, thống nhất danh sách nhân sự và chịu trách nhiệm trước Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về tiêu chuẩn, Điều kiện theo quy định của pháp luật đối với người được cử tham dự kỳ thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán cao cấp.
b) Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Thủ trưởng các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao làm văn bản cử người tham dự kỳ thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp và gửi về Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ), kèm hồ sơ của người dự tuyển (theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2016/TT-TANDTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc ban hành Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp).
c) Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao tổng hợp danh sách, báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao cho ý kiến để đưa ra Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp xem xét, thông qua danh sách nhân sự tham dự kỳ thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp theo quy định.
2. Thủ tục bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Căn cứ kết quả thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp đã được Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp công nhận theo quy định, Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao thông báo đến các Tòa án, đơn vị có người tham dự kỳ thi tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp và đăng Cổng thông tin điện tử.
b) Căn cứ chỉ tiêu tuyển chọn, nâng ngạch Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp đã được Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao phê duyệt, Vụ Tổ chức - Cán bộ thông báo đến Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Thủ trưởng các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao để lập hồ sơ và tiến hành quy trình lấy ý kiến bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Quy định này.
c) Lấy ý kiến cấp ủy:
- Tập thể lãnh đạo, cấp ủy Tòa án nhân dân cấp cao/đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao có nhận xét, đánh giá đối với người được đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp;
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo lập hồ sơ và chuyển hồ sơ những người được đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thành ủy để báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thành ủy cho ý kiến; chuyển hồ sơ những người được đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp tại Tòa án nhân dân cấp huyện đến Thường trực trực cấp ủy cấp huyện để cho ý kiến.
d) Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn
Sau khi nhận được các hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp, Vụ Tổ chức - Cán bộ thẩm định và báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cho ý kiến, để đưa ra Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn.
Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia tiến hành phiên họp tuyển chọn và ban hành Nghị quyết của phiên họp tuyển chọn.
đ) Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm
Theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
Điều 14. Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp
Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp gồm các tài liệu như sau:
1. Đơn tình nguyện làm Thẩm phán theo Mẫu số 1 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
2. Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2c-BNV (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu tại Phụ lục II (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ);
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (có chứng thực hợp pháp), gồm: Bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Luật; chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ xét xử; chứng chỉ trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn, thi nâng ngạch Thẩm phán; các văn bằng, chứng chỉ khác liên quan đến công tác tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán (nếu có);
5. Bản tự kiểm Điểm theo Mẫu số 2 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
6. Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 3 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
7. Biên bản và kết quả phiếu giới thiệu của cơ quan, đơn vị đối với người được đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán theo Mẫu số 6 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
8. Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về việc bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp. Đối với các trường hợp được bổ nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp từ nguồn cán bộ ở các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao thì lấy nhận xét, đánh giá của Ban Chi ủy chi bộ mà người đó sinh hoạt.
Điều 15. Thủ tục bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp
1. Bước 1: Chuẩn bị nhân sự, hồ sơ.
Căn cứ vào nhiệm kỳ Thẩm phán, trước khi hết nhiệm kỳ 4 tháng, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tiến hành công tác nhận xét, đánh giá và tổ chức lấy ý kiến đối với Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp sắp hết nhiệm kỳ.
2. Bước 2: Tổ chức Hội nghị lấy ý kiến đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp (thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Quy định này).
3. Bước 3: Tập thể lãnh đạo, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định danh sách đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
Tập thể lãnh đạo, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh thảo luận và tiến hành biểu quyết nhân sự (bằng phiếu kín). Nhân sự đưa vào danh sách tiến hành quy trình bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp phải được đa số các thành viên trong tập thể lãnh đạo, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh tán thành.
4. Bước 4: Lập hồ sơ bổ nhiệm lại
Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo lập hồ sơ của những người được đề nghị tuyển chọn, để bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp. Đồng thời, chuyển hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh đến Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thành ủy để báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thành ủy cho ý kiến; chuyển hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp tại Tòa án nhân dân cấp huyện đến Thường trực trực cấp ủy, cấp huyện để cho ý kiến.
5. Bước 5: Gửi hồ sơ bổ nhiệm lại
Trước khi hết nhiệm kỳ Thẩm phán 3 tháng, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh chuyển hồ sơ về Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao để thẩm định, tổng hợp và trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, cho ý kiến để trình Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
6. Bước 6: Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm lại Thẩm phán
Theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
Điều 16. Hồ sơ cá nhân đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán
Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp gồm các tài liệu như sau:
1. Sơ yếu lý lịch (bổ sung) theo Mẫu 2d-BNV (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
2. Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu tại Phụ lục II (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ);
3. Bản tự kiểm Điểm theo Mẫu số 4 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
4. Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 3 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
5. Biên bản và kết quả phiếu giới thiệu của cơ quan, đơn vị đối với người được đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán theo Mẫu số 6 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
6. Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về việc bổ nhiệm lại Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
Điều 17. Thủ tục bổ nhiệm Thẩm phán trong trường hợp đặc biệt
Trường hợp đặc biệt đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp theo quy định tại Khoản 6 Điều 68 Luật tổ chức Tòa án nhân dân, là những người được cơ quan có thẩm quyền Điều động đến để bổ nhiệm làm Thẩm phán cao cấp và giữ chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Tòa án nhân dân cấp huyện. Quy trình bổ nhiệm Thẩm phán trong trường hợp đặc biệt được thực hiện như sau:
1. Đối với các trường hợp được dự kiến sang giữ chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
a) Bước 1: Chuẩn bị nhân sự
- Trường hợp nhân sự do Trung ương giới thiệu từ nguồn cán bộ ở các cơ quan, bộ, ngành ở Trung ương sang giữ chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao: căn cứ nhu cầu công tác, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao thảo luận, thống nhất về chủ trương và có văn bản gửi cơ quan, bộ ngành ở Trung ương để trao đổi về chủ trương dự kiến tiếp nhận nhân sự sang Tòa án nhân dân cấp cao.
Trường hợp nhân sự được luân chuyển từ Tòa án nhân dân cấp tỉnh lên để bổ nhiệm chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao thì Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao có văn bản hiệp y với tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương.
- Trên cơ sở thống nhất giữa Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao với cơ quan, bộ, ngành ở Trung ương giao Vụ Tổ chức - Cán bộ gặp gỡ, làm việc trực tiếp với người được dự kiến giới thiệu sang Tòa án nhân dân để nắm bắt nguyện vọng và làm việc trực tiếp (hoặc bằng văn bản) với lãnh đạo đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, bộ, ngành ở Trung ương để nắm bắt về nhân sự được dự kiến giới thiệu sang Tòa án nhân dân và báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao. Sau đó, Vụ Tổ chức - Cán bộ soạn thảo văn bản trình Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao để hiệp y với cấp ủy cơ quan, bộ, ngành ở Trung ương
b) Bước 2: Lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán
Sau khi có kết quả hiệp y, theo chỉ đạo của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao, Vụ Tổ chức - Cán bộ phối hợp với lãnh đạo đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ của cơ quan, bộ, ngành ở Trung ương để lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp đối với nhân sự được dự kiến Điều động sang Tòa án nhân dân cấp cao.
c) Bước 3: Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp
Nhân sự được dự kiến Điều động sang để giữ chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao phải trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán cao cấp (trừ những trường hợp không phải qua thi tuyển theo quy định), được Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn và đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước quyết định bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp.
d) Bước 4: Bổ nhiệm chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
Sau khi có quyết định bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp của Chủ tịch nước, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định bổ nhiệm chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao theo quy định.
2. Đối với các trường hợp được dự kiến Điều động giữ chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Tòa án nhân dân cấp huyện.
a) Bước 1: Chuẩn bị nhân sự
- Căn cứ nhu cầu công tác, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao (hoặc Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh) có văn bản hiệp y với Thường trực tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương (hoặc Thường trực cấp ủy cấp huyện) để giới thiệu nhân sự Điều động sang giữ chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh (hoặc Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện).
Trường hợp nhân sự được luân chuyển từ Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao xuống để bổ nhiệm chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh (hoặc nhân sự được luân chuyển từ Tòa án nhân dân cấp tỉnh xuống để bổ nhiệm chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện) thì Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao có văn bản hiệp y với tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương (hoặc Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh có văn bản hiệp y với huyện ủy, thành ủy trực thuộc tỉnh).
- Trên cơ sở thống nhất giữa Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân và cấp ủy địa phương, giao Vụ Tổ chức - Cán bộ (hoặc Phòng Tổ chức - Cán bộ) thực hiện quy trình bổ nhiệm cán bộ theo quy định.
- Trên cơ sở ý kiến hiệp y của Thường trực Tỉnh ủy, Thành ủy và Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ gặp gỡ, làm việc trực tiếp với người được dự kiến giới thiệu sang Tòa án nhân dân để nắm bắt nguyện vọng và làm việc trực tiếp (hoặc bằng văn bản) với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hữu quan và đề nghị có văn bản nhận xét, đánh giá về người được dự kiến giới thiệu sang Tòa án nhân dân.
b) Bước 2: Lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán
Đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ báo cáo với Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh về kết quả gặp gỡ, làm việc với người được dự kiến giới thiệu sang Tòa án nhân dân và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi có người dự kiến sang Tòa án nhân dân.
Tập thể lãnh đạo, Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh thảo luận, thống nhất và chỉ đạo đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ phối hợp với Thủ trưởng cơ quan và người được dự kiến giới thiệu sang Tòa án nhân dân để lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán.
c) Bước 3: Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm Thẩm phán trung Cấp/Thẩm phán sơ cấp
Nhân sự được dự kiến Điều động sang để giữ chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Tòa án nhân dân cấp huyện phải trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán cao Cấp/Thẩm phán trung Cấp/Thẩm phán sơ cấp (trừ những trường hợp không phải qua thi tuyển theo quy định), được Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn và đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước quyết định bổ nhiệm Thẩm phán cao cấp/Thẩm phán trung Cấp/Thẩm phán sơ cấp.
d) Bước 4: Bổ nhiệm chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Tòa án nhân dân cấp huyện
Căn cứ Quyết định bổ nhiệm Thẩm phán cao Cấp/Thẩm phán trung cấp/ Thẩm phán sơ cấp của Chủ tịch nước, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm chức vụ Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Tòa án nhân dân cấp huyện.
Điều 18. Hồ sơ cá nhân bổ nhiệm Thẩm phán trong trường hợp đặc biệt
Hồ sơ cá nhân trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán trong trường hợp đặc biệt, gồm có các tài liệu như sau:
1. Đơn tình nguyện làm Thẩm phán theo Mẫu số 1 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
2. Sơ yếu lý lịch theo Mẫu 2c-BNV (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ);
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu tại Phụ lục II (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ);
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (có chứng thực hợp pháp), gồm: Bằng tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Luật; các văn bằng, chứng chỉ khác liên quan đến công tác tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán (nếu có);
5. Bản tự kiểm Điểm theo Mẫu số 2 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
6. Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 3 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
7. Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy về việc bổ nhiệm Thẩm phán, Chánh án, Phó Chánh án.
Thủ tục, hồ sơ trình Hội đồng xem xét, tuyển chọn để đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán gồm các tài liệu như sau:
1. Tờ trình của Chánh án Tòa án quân sự trung ương/Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán theo Mẫu số 7a (đối với đề nghị bổ nhiệm) và Mẫu số 7b (đối với đề nghị bổ nhiệm lại) do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
2. Danh sách trích ngang đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán theo Mẫu số 5a (đối với đề nghị bổ nhiệm) và Mẫu số 5b (đối với đề nghị bổ nhiệm lại) do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này;
3. Hồ sơ cá nhân của người được đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thẩm phán được lập thành 02 bộ chính và 11 bộ photocopy.
1. Đối với hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán được thực hiện theo thông báo cụ thể của Tòa án nhân dân tối cao.
2. Đối với hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán được gửi về Tòa án nhân dân tối cao (Vụ Tổ chức - Cán bộ) trước ngày hết nhiệm kỳ Thẩm phán là 03 tháng.
THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM, CÁCH CHỨC THẨM PHÁN
Điều 21. Trường hợp đương nhiên miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán
1. Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đương nhiên được miễn nhiệm khi thuộc những trường hợp theo quy định tại Khoản 1 Điều 81 Luật tổ chức Tòa án nhân dân hoặc đương nhiên bị cách chức theo quy định tại Khoản 1 Điều 82 Luật tổ chức Tòa án nhân dân theo.
Trong trường hợp này, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có văn bản báo cáo Quốc hội, Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội kèm theo các tài liệu liên quan đến việc đương nhiên miễn nhiệm hoặc cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Các ngạch Thẩm phán khác:
a) Đương nhiên được miễn nhiệm khi thuộc những trường hợp theo quy định tại Khoản 1 Điều 81 Luật tổ chức Tòa án nhân dân.
Đối với những trường hợp này, Chánh án Tòa án quân sự Trung ương/Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có văn bản báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (Vụ Tổ chức - Cán bộ). Kèm theo Báo cáo là các tài liệu: Quyết định nghỉ hưu, thôi việc hoặc chuyển công tác của cơ quan có thẩm quyền...
b) Đương nhiên bị cách chức theo quy định tại Khoản 1 Điều 82 Luật tổ chức Tòa án nhân dân.
Đối với những trường hợp này, Chánh án Tòa án quân sự Trung ương/Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có văn bản báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (Vụ Tổ chức - Cán bộ). Kèm theo báo cáo là: Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và các tài liệu liên quan đến hành vi vi phạm của Thẩm phán (nếu có).
1. Thẩm phán có thể được miễn nhiệm theo quy định tại Khoản 2 Điều 81 Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, cụ thể là:
a) Có nguyện vọng xin thôi giữ chức danh Thẩm phán;
b) Có sai phạm chưa đến mức phải kỷ luật cách chức nhưng không còn đủ uy tín, Điều kiện để làm Thẩm phán;
c) Các trường hợp xin miễn nhiệm vì lý do sức khỏe, năng lực.. .mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Thẩm phán có thể bị cách chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014.
Điều 23. Thủ tục, hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Thủ tục đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo trình tự như sau:
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 22 của Quy định này, Vụ Tổ chức - Cán bộ nghiên cứu đơn xin miễn nhiệm của Thẩm phán (trừ trường hợp theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 23 của Quy định này), tập hợp các tài liệu liên quan đến việc miễn nhiệm Thẩm phán, báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao cho ý kiến;
b) Căn cứ ý kiến của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao, Vụ Tổ chức - Cán bộ soạn thảo Tờ trình để Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ký văn bản trình Chủ tịch nước xin ý kiến về việc miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, đồng thời gửi Ban Tổ chức Trung ương để lấy ý kiến các Ban của Đảng ở Trung ương về việc miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
c) Trên cơ sở ý kiến của Chủ tịch nước, ý kiến các Ban của Đảng ở Trung ương do Ban Tổ chức Trung ương tổng hợp, Vụ Tổ chức - Cán bộ báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao để đưa ra Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét.
d) Căn cứ kết quả phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Hồ sơ trình Quốc hội được chuyển đến Ủy ban Tư pháp của Quốc hội để thẩm tra và báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội đưa ra tại phiên họp gần nhất của Quốc hội, gồm các tài liệu như sau:
- Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Biên bản phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;
- Ý kiến bằng văn bản của các Ban của Đảng ở Trung ương (do Ban Tổ chức Trung ương tổng hợp) về việc miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Hồ sơ cá nhân của người đề nghị xem xét miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này).
đ) Trình Chủ tịch nước miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Các thủ tục, hồ sơ trình Chủ tịch nước như quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này và được chuyển đến Văn phòng Chủ tịch nước để trình Chủ tịch nước. Căn cứ Nghị quyết phê chuẩn của Quốc hội, Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Hồ sơ cá nhân đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao gồm các tài liệu như sau:
a) Đơn xin miễn nhiệm Thẩm phán theo Mẫu số 9 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này (trừ trường hợp miễn nhiệm theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 của Quy định này);
b) Giấy xác nhận về tình trạng sức khỏe, bệnh tật do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày đề nghị miễn nhiệm); giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình, các tài liệu khác chứng minh lý do xin miễn nhiệm Thẩm phán (nếu có);
c) Ý kiến bằng văn bản của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao về tình trạng sức khỏe, bệnh tật, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác của Thẩm phán mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d) Đối với trường hợp miễn nhiệm Thẩm phán vì lý do tại Điểm b Khoản 1 Điều 23 của Quy định này: Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao có văn bản nhận xét, đánh giá về quá trình công tác, tính chất, hành vi, mức độ vi phạm, trách nhiệm cá nhân của Thẩm phán; kết quả họp Hội đồng kỷ luật đối với Thẩm phán (nếu có).
Điều 24. Thủ tục, hồ sơ đề nghị cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Thủ tục đề nghị cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 22 của Quy định này, Vụ Tổ chức - Cán bộ tập hợp các tài liệu liên quan đến hành vi vi phạm của Thẩm phán, báo cáo Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao cho ý kiến;
b) Căn cứ ý kiến của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao, Vụ Tổ chức - Cán bộ yêu cầu Thẩm phán có kiểm Điểm, giải trình về hành vi vi phạm và tiến hành các thủ tục trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thành lập Hội đồng kỷ luật theo quy định của pháp luật để xem xét hành vi vi phạm của Thẩm phán.
c) Căn cứ kết luận của Hội đồng kỷ luật, Vụ Tổ chức - Cán bộ soạn thảo Tờ trình để Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ký văn bản trình Chủ tịch nước xin ý kiến về việc cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, đồng thời gửi Ban Tổ chức Trung ương để lấy ý kiến các Ban của Đảng ở Trung ương về việc cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
d) Trên cơ sở ý kiến của Chủ tịch nước, ý kiến các Ban của Đảng ở Trung ương do Ban Tổ chức Trung ương tổng hợp, Vụ Tổ chức - Cán bộ báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao để đưa ra Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét.
đ) Căn cứ kết quả phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. Hồ sơ trình Quốc hội được chuyển đến Ủy ban Tư pháp của Quốc hội để thẩm tra và báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội đưa ra tại phiên họp gần nhất của Quốc hội, gồm các tài liệu như sau:
- Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc phê chuẩn đề nghị cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Biên bản phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;
- Ý kiến bằng văn bản của các Ban của Đảng ở Trung ương (do Ban Tổ chức Trung ương tổng hợp) về việc cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
- Hồ sơ cá nhân của người bị đề nghị cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này).
e) Trình Chủ tịch nước cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Các thủ tục, hồ sơ trình Chủ tịch nước như quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này và được chuyển đến Văn phòng Chủ tịch nước để trình Chủ tịch nước. Căn cứ Nghị quyết phê chuẩn của Quốc hội, Chủ tịch nước quyết định cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Hồ sơ cá nhân đề nghị cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao gồm các tài liệu như sau:
a) Bản tự kiểm Điểm về hành vi vi phạm của Thẩm phán. Trường hợp Thẩm phán không làm kiểm Điểm thì phải có báo cáo của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ (có xác nhận của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao) về hành vi vi phạm của Thẩm phán;
b) Biên bản họp xét kỷ luật đối với Thẩm phán có hành vi vi phạm của Hội đồng kỷ luật;
c) Các tài liệu chứng minh hành vi vi phạm của Thẩm phán và các tài liệu khác có liên quan (nếu có);
d) Quyết định kỷ luật của cơ quan, người có thẩm quyền;
đ) Văn bản của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao nhận xét, đánh giá về quá trình công tác, tính chất, hành vi, mức độ vi phạm, trách nhiệm cá nhân của Thẩm phán.
Điều 25. Thủ tục, hồ sơ đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp
1. Thủ tục đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 22 của Quy định này, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ nghiên cứu đơn xin miễn nhiệm của Thẩm phán (trừ trường hợp theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 của Quy định này), tập hợp các tài liệu liên quan đến việc miễn nhiệm Thẩm phán, báo cáo tập thể lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến;
b) Căn cứ ý kiến của tập thể lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ soạn thảo Tờ trình để:
- Chánh án Tòa án nhân cấp cao ký văn bản trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) về việc đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao;
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh ký văn bản trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) về việc đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp công tác tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Tòa án nhân dân cấp huyện; đồng thời gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy để báo cáo Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến về việc miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh; gửi Thường trực cấp ủy cấp huyện cho ý kiến về việc miễn nhiệm Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp tại Tòa án nhân dân cấp huyện.
c) Vụ Tổ chức - Cán bộ thẩm định hồ sơ, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao để đưa ra Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
d) Theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
Hồ sơ trình Chủ tịch nước được chuyển đến Văn phòng Chủ tịch nước để trình Chủ tịch nước, gồm các tài liệu như sau:
- Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp;
- Biên bản phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;
- Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về việc miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp. Đối với Thẩm phán cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao là ý kiến bằng văn của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao;
- Hồ sơ cá nhân của người đề nghị xem xét miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp (thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này).
2. Hồ sơ cá nhân đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp gồm các tài liệu như sau:
a) Đơn xin miễn nhiệm Thẩm phán theo Mẫu số 9 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quy định này (trừ trường hợp miễn nhiệm theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 của Quy định này);
b) Giấy xác nhận về tình trạng sức khỏe, bệnh tật do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày đề nghị miễn nhiệm); giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình, các tài liệu khác chứng minh lý do xin miễn nhiệm Thẩm phán (nếu có);
c) Ý kiến bằng văn bản của Chánh án Tòa án nhân dân nơi Thẩm phán công tác về tình trạng sức khỏe, bệnh tật, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác của Thẩm phán mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d) Đối với trường hợp miễn nhiệm Thẩm phán vì lý do tại Điểm b Khoản 1 Điều 22 của Quy định này: Chánh án Tòa án nhân dân nơi Thẩm phán công tác có văn bản nhận xét, đánh giá về quá trình công tác, tính chất, hành vi, mức độ vi phạm, trách nhiệm cá nhân của Thẩm phán; kết quả họp Hội đồng kỷ luật đối với Thẩm phán (nếu có).
Điều 26. Thủ tục, hồ sơ đề nghị cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp
1. Thủ tục đề nghị cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 22 của Quy định này, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ tập hợp các tài liệu liên quan đến hành vi vi phạm của Thẩm phán, báo cáo tập thể lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến;
b) Căn cứ ý kiến của tập thể lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ yêu cầu Thẩm phán có kiểm Điểm, giải trình về hành vi vi phạm và tiến hành các thủ tục trình Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Tòa án nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỷ luật theo quy định của pháp luật để xem xét hành vi vi phạm của Thẩm phán.
c) Căn cứ kết luận của Hội đồng kỷ luật, đơn vị tham mưu về tổ chức cán bộ soạn thảo Tờ trình để:
- Chánh án Tòa án nhân cấp cao ký văn bản trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) về việc đề nghị cách chức Thẩm phán cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao;
- Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh ký văn bản trình Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (qua Vụ Tổ chức - Cán bộ) về việc đề nghị cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp công tác tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh/Tòa án nhân dân cấp huyện; đồng thời gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy để báo cáo Thường trực Tỉnh ủy cho ý kiến về việc cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh; gửi Thường trực cấp ủy cấp huyện cho ý kiến về việc cách chức Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp tại Tòa án nhân dân cấp huyện.
d) Vụ Tổ chức - Cán bộ thẩm định hồ sơ, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao để đưa ra Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét để đề nghị cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
đ) Theo đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
Hồ sơ trình Chủ tịch nước được chuyển đến Văn phòng Chủ tịch nước để trình Chủ tịch nước, gồm các tài liệu như sau:
-Tờ trình của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc đề nghị cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp;
- Biên bản phiên họp và Nghị quyết của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;
- Ý kiến bằng văn bản của cấp ủy cùng cấp về việc cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp. Đối với Thẩm phán cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao là ý kiến bằng văn bản của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao;
- Hồ sơ cá nhân của người bị đề nghị cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp (thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này).
2. Hồ sơ cá nhân đề nghị cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp gồm các tài liệu như sau:
a) Bản tự kiểm Điểm về hành vi vi phạm của Thẩm phán. Trường hợp Thẩm phán không làm kiểm Điểm thì phải có báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân nơi Thẩm phán công tác về hành vi vi phạm của Thẩm phán;
b) Biên bản họp xét kỷ luật đối với Thẩm phán có hành vi vi phạm của Hội đồng kỷ luật;
c) Các tài liệu chứng minh hành vi vi phạm của Thẩm phán và các tài liệu khác có liên quan (nếu có);
d) Quyết định kỷ luật của cơ quan, người có thẩm quyền;
Việc chuẩn bị nhân sự và thủ tục, hồ sơ đối với người được giới thiệu đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm và bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp trong Tòa án quân sự được thực hiện theo Quy định này và quy trình công tác cán bộ trong Quân đội.
1. Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao là đơn vị chức năng, giúp Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia trong công tác tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán.
Trực tiếp chuẩn bị nhân sự, hồ sơ đối với người được đề nghị tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Thẩm phán cao cấp của Tòa án nhân dân.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo chuẩn bị nhân sự, hồ sơ đối với người được đề nghị tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp thuộc tỉnh.
3. Chánh án Tòa án quân sự Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo chuẩn bị nhân sự, hồ sơ đối với người được đề nghị tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp thuộc Tòa án quân sự.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện như sau:
1. Trước khi trình Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm: Những khiếu nại, tố cáo trong giai đoạn này, theo sự chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Vụ Tổ chức - Cán bộ phối hợp với Ban Thanh tra và các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành xác minh, làm rõ và kết luận theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo; bổ sung đầy đủ các tài liệu này vào trong hồ sơ đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Sau khi đã trình Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm: Những khiếu nại, tố cáo trong giai đoạn này, theo chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Ban Thanh tra phối hợp với Vụ Tổ chức - Cán bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành xác minh, làm rõ, kết luận theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo và báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao để trình Quốc hội và Chủ tịch nước. Trong trường hợp cần thiết hoặc khi Chủ tịch nước yêu cầu thì Tòa án nhân dân tối cao và Văn phòng Chủ tịch nước phối hợp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo đối với người được đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp thuộc Tòa án nhân dân được thực hiện như sau:
1. Trước khi trình Chủ tịch nước bổ nhiệm: Những khiếu nại, tố cáo trong giai đoạn này, theo sự chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Vụ Tổ chức - Cán bộ phối hợp với Ban Thanh tra và Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh tiến hành xác minh, làm rõ và kết luận theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo; bổ sung đầy đủ các tài liệu này vào trong hồ sơ đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
2. Sau khi đã trình Chủ tịch nước bổ nhiệm: Những khiếu nại, tố cáo trong giai đoạn này, theo chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Ban Thanh tra phối hợp với Vụ Tổ chức - Cán bộ và Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao/Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh tiến hành xác minh, làm rõ, kết luận theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo và báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao để trình Chủ tịch nước.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp thuộc Tòa án quân sự được thực hiện như sau:
1. Trước khi trình Chủ tịch nước bổ nhiệm: Những khiếu nại, tố cáo trong giai đoạn này, theo sự chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án quân sự trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tiến hành xác minh, làm rõ và kết luận theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo; bổ sung đầy đủ các tài liệu này vào trong hồ sơ đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp.
2. Sau khi đã trình Chủ tịch nước bổ nhiệm: Những khiếu nại, tố cáo trong giai đoạn này, theo chỉ đạo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án quân sự trung ương phối hợp với Ban Thanh tra, Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao tiến hành xác minh, làm rõ, kết luận theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo và báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao để trình Chủ tịch nước.
1. Chánh án Tòa án quân sự Trung ương, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị của Tòa án nhân dân tối cao có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng hướng dẫn này.
2. Những hồ sơ lập không đúng sẽ không được xem xét, tiến hành quy trình tuyển chọn để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán.
3. Giao Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao theo dõi, đôn đốc và báo cáo về tình hình thực hiện Quy định.
1. Những quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ trái với Quy định này đều bị bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát hiện những vướng mắc, khó khăn đề nghị phản ánh về Vụ Tổ chức - Cán bộ Tòa án nhân dân tối cao để tổng hợp, kịp thời đề xuất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định./.
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày …… tháng …… năm …..…
Kính gửi: | - Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Tên tôi là:………………………………………………………………Nam (nữ):………………
Sinh ngày:…………………tháng………………..năm …………………………………………
Dân tộc:……………………………………………Tôn giáo: ……………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác:………..………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn:……………………………………………………………………………
Trình độ chính trị:…………………………………………………………………………………
Tham gia cách mạng ngày…………….tháng…………….năm………………………………
Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam ngày………tháng……..năm……………….., chính thức ngày………tháng……..năm………
Đối chiếu với quy định của pháp luật, tôi nhận thấy có đủ tiêu chuẩn, Điều kiện được xét tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán…………., tôi làm đơn này trân trọng đề nghị Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn và đề nghị Chánh án Tòa án nhân tối cao trình cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn/bổ nhiệm tôi làm Thẩm phán………………………
Nếu được bổ nhiệm làm Thẩm phán, tôi xin phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, xứng đáng với sự tin cậy của Nhà nước và Nhân dân.
| NGƯỜI VIẾT ĐƠN |
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)
TÒA ÁN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm …..… |
(Sử dụng trong trường hợp bổ nhiệm lần đầu )
Họ và tên:……………………………………………………….. Nam (Nữ):……………………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………… Dân tộc: ……………………..
Quê quán: …………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
Trình độ đào tạo: (Ghi rõ ngành học, loại hình đào tạo, năm tốt nghiệp, đào tạo tại đâu và danh hiệu)
- Chuyên môn:……………………………………………………………………………………..
- Chính trị: ………………………………………………………………………………………….
- Đào tạo về nghiệp vụ xét xử: …………………………………………………………………..
- Đào tạo, bồi dưỡng khác: ………………………………………………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: …………………………………………………………….
Tôi xin kiểm Điểm quá trình công tác về các mặt sau đây:
I. Phẩm chất chính trị
(Kiểm Điểm về lập trường tư tưởng; việc chấp hành đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước của bản thân và gia đình người được giới thiệu, đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán; ý thức học tập để nâng cao trình độ).
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. Đạo đức, lối sống
(Kiểm Điểm về phẩm chất đạo đức, tác phong, đoàn kết nội bộ, uy tín cá nhân của người cán bộ làm công tác pháp luật; thực hiện nghiêm chỉnh quy định những Điều Đảng viên, công chức không được làm; không tham nhũng, tiêu cực và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng tiêu cực trong Tòa án và công việc mình đảm trách).
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
(Đánh giá về số lượng, chất lượng và tinh thần trách nhiệm trong thực hiện công việc được giao; ưu, nhược Điểm trong công tác chuyên môn nghiệp vụ; chiều hướng và khả năng phát triển. Đối với những người hiện đang là Thẩm phán, cần kiểm Điểm về: số lượng các vụ án đã xét xử, tham gia HĐXX trong thời gian làm Thẩm phán vừa qua; số vụ án bị hủy - kê khai về số lượng và giải trình các vụ án bị hủy theo các nội dung như đối với Thẩm phán đề nghị bổ nhiệm lại).
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. Các công tác khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
V. Khen thưởng, kỷ luật (Ghi rõ hình thức, thời Điểm, cấp quyết định khen thưởng, kỷ luật)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VI. Hướng phấn đấu
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trên đây là kiểm Điểm về quá trình công tác trong thời gian qua và hướng phấn đấu của bản thân trong thời gian tới.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | NGƯỜI KIỂM ĐIỂM |
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)
TÒA ÁN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm ….… |
Trong thời gian công tác từ ngày……tháng……năm…… đến ngày……tháng…….năm………, ông…………………………………….. hiện là…………………………………..………..………., có những ưu, khuyết Điểm như sau:
I. Về ưu Điểm:
1. Chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước:
a) Bản thân và gia đình công chức trong việc chấp hành chủ trương, đường lối, quy chế, quy định của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước (tốt hay không tốt, có gì vi phạm)?
b) Ý thức tham gia học tập nghị quyết, học tập chính trị; tinh thần, thái độ thực hiện nghị quyết, chỉ thị của Đảng; kỷ luật phát ngôn, quan hệ giữa nói và làm; đấu tranh bảo vệ cương lĩnh, Điều lệ, quan Điểm của Đảng trước các biểu hiện tiêu cực, lệch lạc; mức độ chấp hành pháp luật?
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc:
a) Nhận thức, tư tưởng chính trị và nâng cao bản lĩnh chính trị của người công chức?
b) Việc giữ gìn đạo đức, lối sống lành mạnh, giản dị; không tham nhũng, tiêu cực và tinh thần kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác; thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí?
c) Tác phong, lề lối làm việc; tinh thần tự phê bình và phê bình; quan hệ với đồng nghiệp, giữ gìn đoàn kết nội bộ?
3. Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Mức độ thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
- Những công việc đã thực hiện trong thời gian qua (khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả của công việc)? Đối với Thẩm phán bổ nhiệm lại, Thủ trưởng đơn vị phải xác nhận về số lượng các vụ án do Thẩm phán làm chủ tọa, đánh giá về chất lượng đối với các vụ án. Nếu có án bị hủy phải làm rõ lỗi khách quan, chủ quan và quá trình kiểm Điểm, làm rõ trách nhiệm cá nhân...
- Những văn bản được giao chủ trì soạn thảo?
- Những công trình nghiên cứu hoặc tham gia nghiên cứu (đề án, đề tài, chương trình, chuyên đề...)?
- Giải quyết các văn bản được giao hoặc đề nghị của cơ sở, cấp dưới (đúng thời hạn, bảo đảm chất lượng)?
b) Tinh thần kỷ luật:
- Ý thức tổ chức kỷ luật trong công tác? việc thực hiện quy chế, quy định của Tòa án nhân dân?
- Chấp hành các quyết định phân công của tổ chức, thực hiện ý kiến chỉ đạo của cấp trên?
- Thực hiện giờ giấc làm việc?
c) Trách nhiệm trong công tác? sự phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ được giao (giữa đồng nghiệp và với các cơ quan, đơn vị có liên quan)?.
d) Tính trung thực trong công tác (thể hiện ở việc thực hiện các báo cáo đối với cấp trên và tính chính xác trong các báo cáo)?
đ) Tinh thần tự học tập nâng cao trình độ: Tự học tập và nâng cao về lĩnh vực gì? tham dự những lớp học nào? tập huấn nào? thời gian?
4. Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân (thể hiện trong thái độ phục vụ tận tình, lễ phép, tạo Điều kiện cho người đề nghị giải quyết...)?
5. Thực hiện Quy tắc ứng xử của công chức Tòa án nhân dân?
6. Các công tác khác (các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, ủng hộ…).
II. Những Điểm còn tồn tại, hạn chế:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đối chiếu với tiêu chuẩn, Điều kiện Thẩm phán…………………….theo quy định của pháp luật, ông (bà) ………………………………… đủ tiêu chuẩn được Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn để đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước bổ nhiệm làm Thẩm phán
| Thủ trưởng đơn vị |
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)
TÒA ÁN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm …… |
BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM TRONG NHIỆM KỲ THẨM PHÁN
(Sử dụng trong trường hợp bổ nhiệm lại)
Họ và tên:……………………………………………………….. Nam (Nữ):……………………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………… Dân tộc: ……………………..
Quê quán: ………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
Trình độ đào tạo: (Ghi rõ ngành học, loại hình đào tạo, năm tốt nghiệp, đào tạo tại đâu và danh hiệu)
- Chuyên môn:………………………………………………………………………………………
- Chính trị: ………………………………………………………………………………………….
- Đào tạo, bồi dưỡng khác: ………………………………………………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay: …………………………………………………………….
Quyết định bổ nhiệm Thẩm phán số:………….-QĐ/CTN ngày………………………………
Tôi xin kiểm Điểm quá trình công tác trong nhiệm kỳ về các mặt sau đây:
I. Phẩm chất chính trị của người Thẩm phán
(Kiểm Điểm về lập trường tư tưởng; việc chấp hành, đấu tranh bảo vệ cương lĩnh, Điều lệ, quan Điểm đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước của bản thân và gia đình Thẩm phán; ý thức học tập để nâng cao trình độ)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. Đạo đức, lối sống của người Thẩm phán
(Kiểm Điểm về phẩm chất đạo đức, tác phong, đoàn kết nội bộ, uy tín cá nhân của người Thẩm phán; thực hiện nghiêm chỉnh quy định những Điều Đảng viên không được làm; hoàn thành nghĩa vụ của cán bộ, công chức; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng tiêu cực trong Tòa án và trong công việc mình đảm trách)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Công tác chuyên môn
1. Số lượng án đã xét xử trong nhiệm kỳ
a) Chủ tọa xét xử: | Tổng số:………………………vụ án. Trong đó: - Hình sự:……………….vụ án; - Dân sự:………………..vụ án; - Kinh tế:………………...vụ án; - Hành chính:……………vụ án; - Lao động:………………vụ án. - Gia đình và người chưa thành niên:………………..vụ án. - Xử lý hành chính:………………………………………vụ án. |
b) Tham gia Hội đồng xét xử phúc thẩm hoặc giám đốc thẩm ………………vụ án.
2. Số vụ án bị cấp phúc thẩm, giám đốc thẩm hủy
Tổng số:………………….vụ án. Trong đó:
HS:……………DS:………………. KT:……………..HC:…………….LĐ:………………………..
(Đối với các vụ án bị hủy cần giải trình cụ thể từng vụ án theo các nội dung như sau: Tên vụ án; tóm tắt nội dung vụ án; quyết định của từng cấp xét xử; lý do bị hủy; xác định tính chất, mức độ sai lầm của bản thân, của Hội đồng xét xử trong quá trình giải quyết vụ án đó; vụ án bị hủy hiện nay đã được giải quyết như thế nào)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Số vụ án bị sửa nghiêm trọng
(Từ có tội sang không có tội và ngược lại; từ tội danh này sang tội danh khác; từ tù giam chuyển sang được hưởng án treo và ngược lại;... Thực hiện giải trình như đối với các vụ án bị hủy đã nêu ở trên)
Tổng số:………………….vụ án. Trong đó:
HS:……………DS:………………. KT:……………..HC:…………….LĐ:……………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Đánh giá kết quả, chất lượng công tác chuyên môn nghiệp vụ (đánh giá về số lượng, chất lượng và tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. Các công tác khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
V. Khen thưởng (Ghi rõ hình thức được khen thưởng, cấp quyết định)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VI. Kỷ luật (Ghi rõ hình thức, lý do bị kỷ luật và cấp quyết định kỷ luật; thời Điểm và kèm theo quyết định xóa kỷ luật).
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VII. Hướng phấn đấu
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Trên đây là kiểm Điểm về quá trình công tác trong nhiệm kỳ và hướng phấn đấu trong nhiệm kỳ Thẩm phán tiếp theo.
NHẬN XÉT CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | NGƯỜI KIỂM ĐIỂM |
Mẫu số 5a (Dùng trong bổ nhiệm lần đầu)
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)
TÒA ÁN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm ……….… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM THẨM PHÁN
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán | Đảng viên | Thời gian công tác | Chức danh chức vụ | Đơn vị công tác | Trình độ | Đào Tạo NVXX | Tỉ lệ phiếu giới thiệu | Tóm tắt quá trình công tác | ||||
Nam | Nữ | Ngày vào BC | Ngày vào TA | Huyện | Tỉnh | Chuyên môn | Chính trị | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CHÁNH ÁN |
Mẫu số 5b (Dùng trong bổ nhiệm lại)
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)
TÒA ÁN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm ……….… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM THẨM PHÁN
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức danh, chức vụ | Đơn vị công tác (Tòa án nhân dân) | Quyết định bổ nhiệm Thẩm phán | Chất lượng xét xử trong nhiệm kỳ | Tỉ lệ phiếu tín nhiệm | ||||||
Nam | Nữ | Huyện | Tỉnh | Số | Ngày, tháng, năm | Tổng số giải quyết | Số án bị hủy | Tỉ lệ hủy do lỗi chủ quan | |||||
Chủ quan | Khách quan | ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CHÁNH ÁN |
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)
TÒA ÁN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm …..… |
Vào hồi………giờ…… phút, ngày…… tháng……năm 20……… tại trụ sở Tòa án nhân dân……………, (địa chỉ), tổ chức Hội nghị ……………………. của Tòa án nhân dân…………… để lấy ý kiến giới thiệu nhân sự (phiếu tín nhiệm đối với đề nghị bổ nhiệm lại) đề nghị bổ nhiệm (bổ nhiệm lại) Thẩm phán.
I. Thành phần tham dự hội nghị gồm có:
1………………………………
2………………………………
………………………………..
II. Thành phần tham gia bỏ phiếu lấy ý kiến gồm có:
- Thành phần (theo hướng dẫn tại Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành).
- Tổng số người được triệu tập là ………… người; có mặt ………. người; vắng mặt…………… người có lý do.
III. Kết quả kiểm phiếu:
1. Số phiếu phát ra:……………phiếu.
2. Số phiếu thu về:…………….phiếu.
3. Số phiếu hợp lệ là……………phiếu.
4. Số phiếu không hợp lệ là………phiếu.
5. Số phiếu đồng ý bổ nhiệm……/……..phiếu, bằng…….%;
6. Số phiếu không đồng ý là: ……/……..phiếu, bằng…….%;
Việc kiểm phiếu kết thúc vào hồi…………giờ………….phút cùng ngày.
| TM. TỔ KIỂM PHIẾU |
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)
TÒA ÁN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm ……… |
Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
Thi hành quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, căn cứ nhu cầu công tác, Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)…………………. đề nghị Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định bổ nhiệm chức danh. Thẩm phán…………….. đối với…………………công tác tại Tòa án nhân dân……………, cụ thể như sau:
I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm:
- Số lượng công việc phải giải quyết;
- Số lượng Thẩm phán được phân bổ, số lượng Thẩm phán hiện có;
- Nhu cầu bổ sung Thẩm phán;
…………………..
II. Đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán
1. Việc thực hiện quy trình, chuẩn bị nhân sự theo quy định
Nêu rõ việc thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm lại theo hướng dẫn tại Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
2. Nhân sự cụ thể
a) Ông Nguyễn Văn A:
- Về sơ lược lý lịch;
- Tóm tắt quá trình công tác;
- Tóm tắt ưu, khuyết Điểm, mặt mạnh, mặt yếu;
- Kết quả tín nhiệm:
+ Kết quả phiếu lấy ý kiến đề nghị tuyển chọn, bổ nhiệm Thẩm phán tại đơn vị;
+ Kết quả biểu quyết của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh;
- Ý kiến cấp ủy cùng cấp;
- Dự kiến phân công công tác.
b) Bà Nguyễn Thị H
………….
Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)…………………… đề nghị Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định./.
| CHÁNH ÁN |
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)
TÒA ÁN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm ……… |
Về việc bổ nhiệm lại Thẩm phán
Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
Thi hành quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, căn cứ nhu cầu công tác, Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)…………………. đề nghị Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét, tuyển chọn; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định bổ nhiệm chức danh. Thẩm phán…………….. đối với…………………công tác tại Tòa án nhân dân……………, cụ thể như sau:
I. Việc thực hiện quy trình nhân sự theo quy định
Nêu rõ việc thực hiện quy trình đề nghị bổ nhiệm lại theo hướng dẫn tại Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; xem xét miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành.
II. Nhân sự cụ thể
1. Ông Nguyễn Văn A, sinh năm...
- Được Chủ tịch nước bổ nhiệm làm Thẩm phán…....tại Quyết định số ....QĐ/CTN ngày.... đến ngày……. hết nhiệm kỳ Thẩm phán.
- Tổng số vụ việc làm chủ tọa giải quyết, xét xử trong nhiệm kỳ Thẩm phán……….; số vụ án bị hủy (trong đó nêu rõ lỗi chủ quan, khách quan và xác định trách nhiệm của Thẩm phán đối với các vụ án bị hủy; kết quả giải quyết vụ án hiện nay), số vụ án bị sửa (trong đó nêu rõ lỗi chủ quan, khách quan và xác định trách nhiệm của Thẩm phán đối với các vụ án bị sửa).
- Tóm tắt ưu, khuyết Điểm, mặt mạnh, mặt yếu;
- Kết quả phiếu tín nhiệm đề nghị bổ nhiệm lại Thẩm phán;
- Ý kiến của cấp ủy cùng cấp;
- Kết quả biểu quyết của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân cấp tỉnh về việc bổ nhiệm lại Thẩm phán.
2. Bà Nguyễn Thị H, sinh năm...
…………………………
Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) ……………….. đề nghị Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định./.
| CHÁNH ÁN |
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)
TÒA ÁN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm ……… |
Về việc đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán
Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
Thi hành quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, sau khi xem xét đơn đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán…………………của ông (bà)………………………, hiện công tác tại Tòa án nhân dân …….…..………….……, Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)…………………..đề nghị Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định miễn nhiệm chức danh Thẩm phán……………….. đối với ông (bà)…………………………, cụ thể như sau:
1. Nêu lý do đề nghị miễn nhiệm (kèm theo các tài liệu có liên quan đến việc đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán)
2. Quy trình thực hiện miễn nhiệm theo quy định
3. Phương án bổ sung nhân sự thay thế
Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) ………………đề nghị Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định./.
| CHÁNH ÁN |
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)
TÒA ÁN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày …… tháng …… năm ……… |
Về việc đề nghị cách chức Thẩm phán
Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
Thi hành quy định của Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014, Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) ……………… đề nghị Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định cách chức chức danh Thẩm phán………… đối với ông (bà)…………………..công tác tại Tòa án nhân dân…………., cụ thể như sau:
1. Nêu lý do cách chức
Nêu lý do cách chức và các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến hành vi vi phạm của Thẩm phán
2. Nêu quy trình thực hiện cách chức Thẩm phán theo quy định
Nêu rõ việc thực hiện quy trình đề nghị cách chức Thẩm phán theo quy định.
3. Đề xuất, kiến nghị
Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)……………. đề nghị Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định./.
| CHÁNH ÁN |
(Ban hành kèm theo Quy định về trình tự, thủ tục và mẫu hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày …… tháng …… năm ……..…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM THẨM PHÁN
Kính gửi: | - Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao |
Tên tôi là:……………………………………………….Nam (nữ): ……………………………
Sinh ngày:…………………. tháng …………………..năm ……………………………………
Đã được bổ nhiệm Thẩm phán……………… tại Quyết định số:……………./QĐ-CTN ngày……… tháng…….. năm……… của Chủ tịch nước.
Hiện đang là Thẩm phán công tác tại Tòa án nhân dân………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị được miễn nhiệm Thẩm phán.
Lý do: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| NGƯỜI VIẾT ĐƠN |
Mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC…………. Số hiệu cán bộ, công chức: ………..
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC ………………………….
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm) | 1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):……………………………………………. 2) Tên gọi khác:…………………………………………..……………………..……. 3) Sinh ngày: ….. tháng ...... năm………, Giới tính (nam, nữ):……………….…. 4) Nơi sinh: Xã ………….. Huyện………………….., Tỉnh……………………..… 5) Quê quán: Xã ………….. Huyện………………….., Tỉnh……………………… |
6) Dân tộc: …………………………………………….7) Tôn giáo: …………………………
8) Nơi đăng ký bộ khẩu thường trú: …………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: ..………………….……………………………….………………………..
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: …………………….……………………………….
11) Ngày tuyển dụng:…../……../………,Cơ quan tuyển dụng: ……………………………
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: …………………….……………………………………..
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: …………………….……………………………….………
14) Ngạch công chức (viên chức): …………………………. Mã ngạch: …………………
Bậc lương:……………., Hệ số:…………… , Ngày hưởng:…….../……../…………..,
Phụ cấp chức vụ:…………….., Phụ cấp khác: ………….
15.1- Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ………………
15.2- Trình độ chuyên môn cao nhất: ……………………….………………………………
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị: ……………………… | 15.4- Quản lý nhà nước: …………………… |
15.5- Ngoại ngữ: ………………………………, | 15.6- Tin học: ………………………………. |
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:……/……/……, Ngày chính thức:…./……/……
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội: ………………………………………………
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, …..và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: ……/…./…, Ngày xuất ngũ: …/…/… Quân hàm cao nhất: …….
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất …………………………………………………
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú, ...)
20) Sở trường công tác:………………………………………………………………………………
21) Khen thưởng;………………………, | 22) Kỷ luật: ………………………………… |
23) Tình trạng sức khỏe:…….., Chiều cao:…..., Cân nặng:……..kg, Nhóm máu: ……..
24) Là thương binh hạng: ........./………….., Là con gia đình chính sách:..………………
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:………………………………Ngày cấp: ……./……/………
26) Số sổ BHXH:………………………………………………………………………………..
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm - | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
|
| ……./…… - ……./…… |
|
|
|
| ……./…… - ……./…… |
|
|
|
| ……./…… - ……./…… |
|
|
|
| ……./…… - ……./…… |
|
|
|
| ……./…… - ……./…… |
|
|
|
| ……./…… - ……./…… |
|
|
|
| ……./…… - ……./…… |
|
|
|
| ……./…… - ……./…… |
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc Điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa Điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ………?):
………………………………………………………………………………………………………
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em một) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ……)?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội …….) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ……) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến quá trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| ………….., ngày …… tháng …… năm …… |
Mẫu 2D-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC………… Số hiệu cán bộ, công chức: ………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC …………………………
PHIẾU BỔ SUNG LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(Từ tháng/ năm ……………………..đến tháng/ năm …………………)
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): ………………………………………………………
2) Ngày tháng năm sinh: …………………………………. Giới tính (Nam/nữ) …………….
3) Chức vụ (chức danh) hiện tại:……………………………………..…………………………
(Về chính quyền, Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
4) Ngạch công chức (viên chức):…………………………..Mã ngạch:………………………
5) Bậc lương …………………Hệ số:…………… Ngày hưởng ………/…………/………..
Phụ cấp chức vụ:…………………………Phụ cấp khác:………………………………..……
6) Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam:..../….. /………, Ngày chính, thức: ..../….. /………
I. THAY ĐỔI VỀ CHỨC DANH, CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
(chỉ kê khai những thay đổi hoặc bổ sung về chức danh, chức vụ, đơn vị công tác so với thời Điểm trước)
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, Điều động, miễn nhiệm (trong đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức của nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài), thay đổi về nội dung công việc, đơn vị công tác, danh hiệu được phong tặng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
(chỉ khai bổ sung sau khi đã kết thúc khóa đào tạo, bồi dưỡng)
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Thời gian đào tạo, bồi dưỡng | Hình thức đào tạo, BD | Văn bằng, chứng chỉ |
………… | …………………… | ..../….. - ..../….. | ………… | ………… |
………… | …………………… | ..../….. - ..../….. | ………… | ………… |
………… | …………………… | ..../….. - ..../….. | ………… | ………… |
………… | …………………… | ..../….. - ..../….. | ………… | ………… |
………… | …………………… | ..../….. - ..../….. | ………… | ………… |
Ghi chú: Hình thức học; Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng …..; Văn bằng: TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư …. hoặc chứng chỉ
III. KHEN THƯỞNG (chỉ khai những phát sinh mới)…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IV. KỶ LUẬT (chỉ khai những phát sinh mới)………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
V. ĐI NƯỚC NGOÀI
(Từ 6 tháng trở lên tính từ ngày………../………./ …….. đến ngày………../………./ …….. đi nước nào? Đã làm việc ở cơ quan, tổ chức nào? Nội dung công việc)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VI. TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE (thời Điểm hiện tại)……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VII. VỀ KINH TẾ BẢN THÂN (nhà ở, đất ở (tự làm, mua, được cấp, thừa kế) và tài sản có giá trị lớn khác theo quy định của pháp luật (chỉ khai những phát sinh so với thời Điểm trước đó):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VIII. VỀ GIA ĐÌNH: (kê khai những phát sinh mới về số lượng và hoàn cảnh kinh tế, chính trị của các thành viên trong gia đình (bố mẹ, vợ, chồng, các con, anh chị em ruột...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
IX. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CẦN BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………, ngày …… tháng …… năm 20… | ………….., ngày …… tháng …… năm …… |
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ)
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM:……………….
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên………………………………………………………….. Năm sinh: ………………
- Chức vụ/chức danh công tác : …..............................…..............................…................
- Cơ quan/đơn vị công tác: …..............................…..............................…........................
- Hộ khẩu thường trú: ..…..............................…..............................…..............................
- Chỗ ở hiện tại: …..............................…..............................…..............................….......
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên………………………………………………………….. Năm sinh: ………………
- Chức vụ/chức danh công tác : …..............................…..............................…................
- Cơ quan/đơn vị công tác: …..............................…..............................…........................
- Hộ khẩu thường trú: …..............................…..............................…................................
- Chỗ ở hiện tại: …..............................…..............................…..............................….......
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên:………………………………………………………………………………………..
- Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………..
- Hộ khẩu thường trú: …..............................…..............................…................................
- Chỗ ở hiện tại: …..............................…..............................…..................................…....
b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất: ……………………………………………………………………………………
+ Loại nhà: ………………………… Cấp công trình: ………………………………………….
+ Diện tích xây dựng: …………………………………………………………………………….
+ Giá trị: ……………………………………………………………………………………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: …………………………………………………………….
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất: …………………………………………………………………………….
+ Loại công trình: ………………………… Cấp công trình: .…………………………………..
+ Diện tích xây dựng: …………………..…………………………………………………………
+ Giá trị: ……………….……………………………………………………………………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ……………….……………………………………………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………
- Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất: …………………………………………………………………………………
+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
+ Diện tích: ..……………………………………………………………………………………..
+ Giá trị: …………………………………………………………………………………………..
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………………………………………………..
+ Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………….
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
b) Các loại đất khác:
- Mảnh thứ nhất: ………………………………………………………………………………..
+ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
+ Diện tích: ………………………………………………………………………………………
+ Giá trị: ………………………………………………………………………………………….
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ………………………………………………………….
+ Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………….
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Ô tô: ……………………………………………………………………………….……………
- Mô tô: ……………………………………………………………………………………………
- Xe gắn máy: ..…………………………………………………………………………………..
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác): …………………………………………
- Tầu thủy: ……………………………………………………………………………………….
- Tầu bay: …………………………………………………………………………………………
- Thuyền: …………………………………………………………………………………………
- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý: ……………………………………………………………………………………
- Đá quý: ………………………………………………………………………………………….
- Cổ phiếu: ………………………………………………………………………………………..
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh: …………………………………………………………
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
7. Tài sản, tài Khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
8. Các Khoản nợ gồm: các Khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các Khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các Khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các Khoản thu nhập khác.
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm)
Loại tài sản, thu nhập | Tăng/ giảm | Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm |
1. Nhà ở, công trình xây dựng (tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so với kỳ kê khai trước đó): |
|
|
a) Nhà ở: |
|
|
b) Công trình xây dựng khác: |
|
|
2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước đó): |
|
|
a) Đất ở: |
|
|
b) Các loại đất khác: |
|
|
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. |
|
|
4. Các loại động sản: |
|
|
- Ô tô |
|
|
- Mô tô |
|
|
- Xe gắn máy |
|
|
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác) |
|
|
- Tầu thủy |
|
|
- Tầu bay |
|
|
- Thuyền |
|
|
- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) |
|
|
5. Các loại tài sản: |
|
|
- Kim loại quý |
|
|
- Đá quý |
|
|
- Cổ phiếu |
|
|
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh |
|
|
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên. |
|
|
6. Các loại tài sản khác (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác) mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên. |
|
|
7. Tài sản, tài Khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. |
|
|
8. Các Khoản nợ gồm: các Khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. |
|
|
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam |
|
|
(Người kê khai tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm).
| ………….., ngày …… tháng …… năm ……… |
- 1 Quyết định 875/QĐ-BTC năm 2019 quy định về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phú trách kế toán tại đơn vị kế toán thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính
- 2 Quyết định 203/QĐ-TANDTC năm 2017 thành lập Tạp chí Tòa án nhân dân điện tử thuộc Tạp chí Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
- 3 Quyết định 345/QĐ-TANDTC năm 2017 Quy định về tổ chức Lễ công bố quyết định bổ nhiệm Thẩm phán và chức vụ lãnh đạo, quản lý trong Tòa án nhân dân
- 4 Công văn 470/TANDTC-TCCB về nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2016 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 5 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành quy định của Nghị quyết 103/2015/QH13 về thi hành Bộ luật tố tụng dân sự và Nghị quyết 104/2015/QH13 về thi hành Luật tố tụng hành chính do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 6 Công văn 317/TANDTC-TCCB năm 2016 về dự thi Thẩm phán cao cấp do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7 Công văn 48/TANDTC-TCCB năm 2016 về đăng ký và lập hồ sơ thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp; thi tuyển chọn, thi nâng ngạch Thẩm phán trung cấp do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 8 Thông tư 02/2016/TT-TANDTC Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 9 Nghị quyết 929/2015/UBTVQH13 năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- 11 Thông tư 08/2013/TT-TTCP hướng dẫn thi hành quy định về minh bạch tài sản, thu nhập do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Công văn 48/TANDTC-TCCB năm 2016 về đăng ký và lập hồ sơ thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp; thi tuyển chọn, thi nâng ngạch Thẩm phán trung cấp do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 2 Công văn 317/TANDTC-TCCB năm 2016 về dự thi Thẩm phán cao cấp do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 3 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành quy định của Nghị quyết 103/2015/QH13 về thi hành Bộ luật tố tụng dân sự và Nghị quyết 104/2015/QH13 về thi hành Luật tố tụng hành chính do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 4 Công văn 470/TANDTC-TCCB về nộp hồ sơ dự thi nâng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2016 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 5 Quyết định 345/QĐ-TANDTC năm 2017 Quy định về tổ chức Lễ công bố quyết định bổ nhiệm Thẩm phán và chức vụ lãnh đạo, quản lý trong Tòa án nhân dân
- 6 Quyết định 203/QĐ-TANDTC năm 2017 thành lập Tạp chí Tòa án nhân dân điện tử thuộc Tạp chí Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
- 7 Quyết định 875/QĐ-BTC năm 2019 quy định về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phú trách kế toán tại đơn vị kế toán thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính