ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 867/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 04 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU VÀ SỬ DỤNG GIÁ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2000 của Chính phủ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực;
Căn cứ Công văn số 7473/BTC-CST ngày 16/6/2006 của Bộ Tài chính về phí dịch vụ công chứng, chứng thực;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp (tờ trình số 53/TTr-TP ngày 03/10/2006); Sở Tài chính (tờ trình số 336/TTr-STC ngày 07/11/2006),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức thu giá dịch vụ công chứng, chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu cụ thể như sau:
I. Mức thu giá dịch vụ:
1. Dịch thuật:
- Từ chữ nước ngoài sang chữ Việt Nam: 35.000 đồng/ trang giấy A4;
- Từ chữ Việt Nam sang chữ nước ngoài: 40.000 đồng/ trang giấy A4;
- Hiệu đính bản dịch do người yêu cầu công chứng tự dịch, mức giá thu bằng 50% số tiền của bản dịch tương ứng;
- Cử dịch thuật viên làm phiên dịch theo yêu cầu: 50.000 đồng/giờ.
2. Soạn thảo hợp đồng, các giao dịch khác:
- Hợp đồng các loại: 50.000 đồng/trường hợp;
- Các văn bản giao dịch khác: 50.000 đồng/trường hợp;
- Soạn thảo di chúc: 100.000 đồng/trường hợp;
3. Đánh vi tính (kể cả in):
- Chữ Việt Nam: 3.000 đồng/ trang giấy A4;
- Chữ nước ngoài: 5.000 đồng/ trang giấy A4;
II. Thời hiệu áp dụng: Quy định tạm thời này được áp dụng kể từ ngày quyết định này có hiệu lực cho đến khi có văn bản quy định mới của cấp có thẩm quyền.
III. Quản lý sử dụng: Các cơ quan công chứng, chứng thực có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được từ việc cung cấp các dịch vụ và được quản lý, sử dụng số tiền thu được sau khi đã nộp thuế theo cơ chế tài chính áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp.
IV. Tổ chức thực hiện: Giao cho Sở Tư pháp chỉ đạo các cơ quan công chứng, chứng thực và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã niêm yết công khai giá dịch vụ theo quy định hiện hành của Pháp lệnh Giá.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 36/2005/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ hoạt động công chứng, chứng thực do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Quyết định 21/2005/QĐ-UB quy định mức thu, chi các loại dịch vụ liên quan đến hoạt động công chứng do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Thông tư 03/2001/TT-TP-CC hướng dẫn thi hành Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực do Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực
- 1 Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần thu tiền sử dụng dịch vụ công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 36/2005/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ hoạt động công chứng, chứng thực do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Quyết định 21/2005/QĐ-UB quy định mức thu, chi các loại dịch vụ liên quan đến hoạt động công chứng do tỉnh Đắk Lắk ban hành