Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 869/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 07 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn c Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong gii quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư s 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03 tháng 3 năm 2023 của B Xây dựng về việc công b sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình s hộ khẩu giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Xây dựng tại T trình s 653/TTr-SXD ngày 27 tháng 3 năm 2023,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Danh mục nội dung Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố bằng file điện tử đính kèm theo Quyết định này trên phần mềm Egov).

Sở Xây dựng thực hiện việc xây dựng và cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống một cửa tập trung và Cng Dịch vụ công của tỉnh. Đồng thời, công khai và giải quyết các thủ tc hành chính này cho cá nhân, tổ chức đúng quy định.

Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã công bố, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn Sở Xây dựng cập nhật lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống Một cửa điện tử tập trung. Đồng thời, tham mưu vận hành, điều chỉnh các hệ thống liên quan đảm bảo thông suốt, thuận lợi trong việc tích hợp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.

Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này. Đồng thời, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã công bố lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết các thủ thủ tục: cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước; giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền kề nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước của Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của ngành Xây dựng tỉnh Tây Ninh;

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kim soát TTHC - VPCP;
- TT: T
U, HĐND tỉnh;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Các phòng, trung tâm: KSTT; KGVX; HCC;
- Luu: VT, VP.UBND tỉnh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Thắng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định
số 869/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh)

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Ghi chú

I

Cấp tỉnh

 

 

1

Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (1.007766)

Nhà ở

 

2

Thủ tục giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP (1.010005)

Nhà ở

 

3

Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền kề nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP (1.010006)

Nhà ở

 

4

Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trồng trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khon 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP (1.010007)

Nhà ở

 

II

Cấp huyện

 

 

1

Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (1.007767)

Nhà ở

 

PHẦN II

NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TỪNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH TÂY NINH

1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

Thủ tục 1

THỦ TỤC CHO THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

1. Trình tự thc hiện:

- Cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ np tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyn hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh.

- Trường hợp cá nhân không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.

- Ngoài 02 hình thức trên, cá nhân có thể nộp hồ sơ bng hình thức trực tuyến tại:

+ Cổng dch v công Quốc gia, đa ch: https://dichvucong.gov.vn/

+ Cổng dịch vụ công tỉnh, đa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

Thời gian tiếp nhận và trả kết qu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 gi đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 gi, trừ ngày ngh, lễ theo quy định).

Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau:

STT

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian: 30 ngày

Bước 1

Trung tâm Phc vụ Hành chính công

- Thực hiện tiếp nhận h sơ:

+ Hồ sơ được cá nhân, t chức nộp trực tiếp tại Trung tâm.

- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đ nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp và hồ sơ s được nhân viên bưu điện chuyển cho Sở Xây dựng xem xét, giải quyết.

Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh

0,5 ngày

Bước 2

Sở Xây dựng

Kim tra lại tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, lập phiếu kiểm tra h sơ.

- Đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khon 2 Điều 57 Nghị định 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:

+ Sở Xây dựng kiểm tra, viết giy biên nhn hồ sơ; trường hợp người nộp đơn không thuộc đối tượng được thuê nhà thì phải có văn bản thông báo cho người hộp hồ sơ biết rõ do; nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ quan tiếp nhận h sơ phải hướng dẫn ngay để ngưi nộp hồ sơ b sung giấy tờ. Trường hợp đơn v quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì phải báo cáo Sở Xây dựng xem xét;

+ Trên cơ sở hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kim tra, lập tờ trình kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ trình cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định;

+ Căn cứ vào đề nghị của cơ quan quản lý nhà , cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở, sau đó gửi quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở để thông báo cho đơn v quản lý vn hành nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở. Trường hợp nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý mà giao thẩm quyền quyết định đối tượng được th nhà cho cơ quan quản lý nhà thì cơ quan này ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ;

+ Sau khi có quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hp đồng với người thuê nhà ở.

- Trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều 57 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:

+ Trường hợp người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày 06/6/2013, là ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính ph v quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có hiệu lực thi hành (sau đây gọi chung là Nghị định số 34/2013/NĐ-CP) thì ngưi đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này tại đơn vị quản lý vận hành nhà hoặc tại Sở Xây dựng (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì đăng ti 03 ln liên tục thông tin về nhà ở cho thuê trên báo ca địa phương và trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình; trường hợp Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ thì chuyển cho đơn vị quản lý vn hành nhà ở để thực hiện việc đăng tin;

+ Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần cuối, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì đơn vị quản lý vn hành nhà ký hợp đồng với người thuê và báo cáo Sở Xây dựng biết để theo dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì chthực hiện ký hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện.

- Trường hợp người đang s dng nhà ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06/6/2013 thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định): Trường hp cơ quan quản lý nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, nếu nhà ở không có tranh chấp, khiếu kiện thì có văn bn đồng ý về việc chuyển nhượng quyền thuê và gửi văn bn này kèm theo bản sao hồ sơ đề nghị thuê nhà cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện ký hợp đồng với người thuê; trường hp đơn vị quản lý vận hành tiếp nhận hồ sơ thì đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo cơ quan quản lý nhà ở xem xét kiểm tra để có văn bản đồng ý việc chuyển nhượng quyền thuê trước khi thực hiện ký kết hợp đồng; trường hợp cơ quan quản lý nhà ở không đồng ý thì phải có văn bản trả lời rõ lý do cho người đề nghị thuê nhà ở biết.

Phòng QLN&VLXD

26,5 ngày

 

 

Ký phê duyệt

Lãnh đạo Sở

02 ngày

Chuyển Văn phòng Sở phát hành văn bản, chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để nhân viên bưu điện chuyn cho Trung tâm phục v Hành chính công tnh

- Phòng QLN&VLXD

- Văn phòng

0,5 ngày

 

Bước 3

Tr kết qu

 

 

Tiếp nhận kết quả giải quyết t nhân vn bưu điện và tr kết quả trực tiếp cho người nộp h sơ trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết qu cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp h sơ theo yêu cầu.

Công chức tại Trung m Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

 

*Sơ đồ quy trình

2. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:

+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa ch: https://dichvucong.gov.vn/

+ Cng dịch vụ công tnh, địa ch: https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

3. Thành phn, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đ nghị thuê nhà ở cũ.

- Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở.

- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Th quân nhân của người có đơn đ ngh thuê nhà ở; trưng hợp là vợ chồng phải có thêm bản sao Giấy đăng ký kết hôn.

- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có). Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ s dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vn hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

Không quá 30 ngày, k từ ngày cơ quan tiếp nhận h sơ nhận đ hồ sơ hợp l.

5. Đối tượng thực hiện TTHC:

Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thm quyền quyết định: Cơ quan đại diện ch sở hữu nhà ở.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở.

7. Kết quả thực hiện TTHC:

Quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc s hu nhà nước và Hợp đồng thuê nhà cũ thuộc sở hữu nhà nước.

8. Phí, lệ phí:

Không có

9. Tên mẫu, đơn, mẫu t khai:

- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

- Mu Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục s 20 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Theo Điều 57 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính ph.

Đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng được b trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 và các đối tượng sau:

- Người được phân phối thuê nhà ở đi với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.

- Người đang thuê nhà ở trước ngày 27/11/1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước b trí cho thuê nhà ở khác sau ngày 27/11/1992.

- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được b trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.

- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.

11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính ph sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xut trình s hộ khu, s tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cp dịch vụ công;

Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của B Xây dựng hướng dẫn thực hin một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định s 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

Ghi chú:

Thành phần hồ sơ lưu

- Giấy Biên nhận hồ sơ;

- Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định;

- Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính;

Thi gian lưu và nơi lưu

Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại phòng QLN&VLXD, thời gian lưu 1 năm. Sau khi hết hạn, chuyn h xung Văn thư S, lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

Phụ lục số 11

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN Đ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Kính gửi: …………………………………………………..

Họ và tên người đề nghị là: ………………………………………………………………………

CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………. cấp ngày …./…./…………. tại ………………………………………………………

Nơi ở hiện tại:

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ............................... tại: ………………………………

Số thành viên trong h gia đình ……………… người, bao gồm:

1. Họ và tên: ………………………………CMND số ………………………………………. là:

2. Họ và tên: ………………………………CMND số ………………………………………. là:

3. Họ và tên: ………………………………CMND số ………………………………………. là:

4. Họ và tên: ………………………………CMND số ………………………………………. là:

5. ……………………………………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ số ………………………………………………………………………………

Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở như sau:

1. ……………………………………………………………………………………………………

2. ……………………………………………………………………………………………………

3. ……………………………………………………………………………………………………

...……………………………………………………………………………………………………

Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp, khiếu kiện./.

 

Các thành viên trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên

……..,ngày…… tháng ……năm ……..
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)



 

Thủ tục 2

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT BÁN PHẦN DIỆN TÍCH NHÀ ĐẤT SỬ DỤNG CHUNG ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 71 NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2015/NĐ-CP

1. Trình tự thực hiện:

- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở - UBND cấp huyện (thì trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính), có trách nhiệm kiểm tra và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 đ được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trường hợp Đơn vị quản vận hành nhà ở nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.

- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức có thể nộp hồ sơ bng hình thức trực tuyến tại:

+ Cổng dịch vụ công Quc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày ngh, lễ theo quy định).

Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau:

STT

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian: 40 ngày

Bước 1

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:

+ Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Trung tâm.

- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp và hồ sơ sẽ được nhân viên bưu điện chuyn cho S Xây dựng xem xét, giải quyết

Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tnh

0,5 ngày

Bước 2

Sở Xây dựng

- Kiểm tra lại tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, lập phiếu kiểm tra hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không phù hợp: Tham mưu lãnh đạo sở ký văn bản trả hồ sơ và chuyn trả Trung tâm Phục vụ hành chính công để tiếp tục hoàn thiện. Thời gian trả kết quả kể t lúc nhận hồ sơ trong thời hạn 03 ngày m việc.

+ Hồ sơ phù hợp: Kiểm tra hồ sơ, tổng hợp và tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định

Phòng QLN&VLXD Hội đồng xác định giá bán nhà ở

17 ngày

Tổng hợp ý kiến và tiền nhà, tiền sử dụng đất Hội đồng xác định giá bán nhà ở tính và lp văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định

Phòng QLN&VLXD

10 ngày

Ký văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cp tnh xem xét, quyết định

Lãnh đạo Sở Xây dựng

03 ngày

Bước 3

Văn phòng UBND tỉnh

 

- Tiếp nhận hồ sơ, văn bản của Sở Xây dựng, tham mưu UBND tnh quyết định bán phn diện tích nhà, đất sử dụng chung cho người đ ngh

- Chuyển tr kết quả cho Sở Xây dựng.

 

08 ngày

Bước 4

Sở Xây dựng

 

Nhận văn bản từ UBND tỉnh, chuyển kết qu cho nhân viên bưu điện để nhân viên bưu điện chuyển cho Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

 

01 ngày

Bước 5

Trả kết qu

 

Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện đ trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho Đơn vị quản lý vận hành nhà ở - UBND cấp huyện theo yêu cầu.

UBND cấp huyện tr kết quả và thông báo cho người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định. Sau khi người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính, S Xây dựng chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giy chứng nhận đa cấp theo quy định của pháp luật v đất đai

Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

 

*Sơ đồ quy trình

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp h trực tuyến tại:

+ Cng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

+ Cng dch vụ công tỉnh, địa ch https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

3. Thành phn, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ , bao gồm:

- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính Phủ:

- Giấy chng minh nhân dân hoặc Thẻ n cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;

- Giấy chứng nhận đối với phần diện tích nhà đất đã mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có hợp đồng mua bán phần diện tích nhà ở đã ký kết với cơ quan có thẩm quyền.

- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện).

Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng s định danh cá nhân thay thế cho các giấy t liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết:

45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5. Đối tượng thực hiện TTHC:

Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

6. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dng tỉnh Tây Ninh

7. Kết qu thực hin TTHC:

Quyết định bán phn diện tích nhà, đất sử dng chung.

8. Phí, lệ phí:

Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Ngh định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Không có.

11. Căn cứ pháp của TTHC:

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Ngh định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Ngh định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 99/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khu, s tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Thông tư s 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một s nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ca Chính phủ.

Ghi chú:

Thành phần hồ sơ lưu

- Giấy Biên nhận h sơ;

- Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định;

- Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính;

Thời gian lưu và nơi lưu

Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại phòng QLN&VLXD, thời gian lưu 1 năm. Sau khi hết hạn, chuyn hồ sơ xuống Văn thư Sở, lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

Mu đơn đề nghị giải quyết bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc chuyển quyền sử dụng đất có nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước.
(Kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ1

Kính gửi2: ……………………………….

Họ và tên người đề nghị3 là: ……………………………………………………………………

Số CMND4 (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số ……………… cấp ngày …/…./……… tại ………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) s ……………………………………………………… tại:

Và vợ (chng) là5: ……………… số CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của Nghị định này) s ……………… cấp ngày …./…./…....tại.…………………………

Hộ khu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này đề nghị (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như tiêu đ đơn đề nghị)

Diện tích nhà, đt đề nghị giải quyết nêu trên gia đình tôi đã sử dụng liên tục, n định và không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau6:

1 ……………………………………………………………………………………………………

2 ……………………………………………………………………………………………………

3 ……………………………………………………………………………………………………

Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà) ……………………, CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số …………………… là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải quyết7……………………

Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:

Ông (bà) ……………………………………… số CMND ……………………. là…………….

Ông (bà) ……………………………………… số CMND ……………………. là…………….

Ông (bà) ……………………………………… số CMND ……………………. là…………….

………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

Các thành viên trong hộ gia đình người có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)8

…………,ngày... tháng... năm........
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)



Xác nhận của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở

 

__________________________

1 Ghi rõ một trong các trường hợp: (1) đề nghị bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất sử dụng chung hoặc (2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất lin kề hoặc (3) đ nghị chuyn quyn s dụng đất đối với nhà xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.

3 Ghi tên ch sở hữu nhà ở đối với trưng hợp nhà ở đã bán, đã thanh lý hoc nhà ở t xây dựng trên đất trống.

4 Nếu người đề nghị có s định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quc gia về dân cư vận hành kết nối thì ch kê khai số định danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.

5 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).

6 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điu 71a Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

7 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề đơn đề nghị.

8 Trưng hợp người có đơn đề nghị đại diện cho hộ gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia đình ký vào đơn.

Các giấy t ln quan nhân thân nếu tại đơn này được thay thế bng số định danh cá nhân trong trường hợp người đề nghị có số định danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết ni, vận hành.

 

Thủ tục 3

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ VỚI NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 71 NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2015/NĐ-CP

1. Trình tự thực hiện:

- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở - UBND cấp huyện (thì trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính), có trách nhiệm kiểm tra và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trường hợp Đơn vị quản lý vận hành nhà ở nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.

- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến ti:

+ Cổng dịch vụ công Quc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày ngh, lễ theo quy định).

Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau:

STT

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thi gian: 40 ngày

Bước 1

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ;

+ Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Trung tâm.

- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị b sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp và hồ sơ sẽ được nhân viên bưu điện chuyển cho S Xây dựng xem xét, giải quyết.

Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Bước 2

S Xây dựng

- Kiểm tra lại tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, lập phiếu kiểm tra hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không phù hợp: Tham mưu lãnh đạo sở ký văn bản trả hồ sơ và chuyển trả Trung tâm Phục vụ hành chính công để tiếp tục hoàn thiện. Thời gian trả kết quả kể t lúc nhận hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.

+ Hồ sơ phù hợp: Kiểm tra hồ sơ, tổng hợp và tổ chức hp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định

Phòng QLN&VLXD Hội đồng xác định giá bán nhà

17 ngày

Tổng hợp ý kiến và tiền nhà, tiền sử dụng đất Hội đồng xác định giá bán nhà ở tính và lp văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định

Phòng QLN&VLXD

10 ngày

Ký văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định

Lãnh đạo Sở Xây dựng

03 ngày

Bước 3

Văn phòng UBND tỉnh

 

- Tiếp nhận hồ sơ, văn bản của S Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung cho ngưi đề nghị

- Chuyn trả kết quả cho Sở Xây dựng.

 

08 ngày

Bước 4

Sở Xây dựng

 

Nhận văn bản từ UBND tỉnh, chuyn kết quả cho nhân viên bưu điện để nhân viên bưu điện chuyển cho Trung tâm phục vụ Hành chính công tnh

 

01 ngày

Bước 5

Trả kết quả

 

Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho ngưi nộp hồ sơ trường hợp ngưi nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trc tiếp) hoặc Trung tâm chuyn kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết qu thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho Đơn vị quản lý vận hành nhà ở - UBND cấp huyện theo yêu cu.

UBND cấp huyện trả kết quả và thông báo cho người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định. Sau khi người đề nghị np nghĩa vụ tài chính, Sở Xây dựng chuyn hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền đ cấp Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cp theo quy định của pháp luật và đất đai

Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

 

*Sơ đồ quy trình

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp h trực tuyến tại:

+ Cng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

+ Cng dch vụ công tỉnh, địa ch https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

3. Thành phn, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ , bao gồm:

- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính Phủ;

- Giấy chng minh nhân dân hoặc Thẻ n cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;

- Giấy chứng nhận đối với nhà đã mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có giấy tờ chứng minh đã thanh lý, hoá giá nhà ở hoặc hợp đồng mua nhà bán ở. Trường hợp thuộc diện đang thuê nhà ở mà có nhu cầu mua nhà và giải quyết phần diện tích đất liền kề thì phải có hợp đồng thuê nhà ở.

- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện).

Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng s định danh cá nhân thay thế cho các giấy t liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết:

45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5. Đối tượng thực hiện TTHC:

Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước hoặc người đang thuê có nhu cầu mua nhà ở cũ và giải quyết phần diện tích đất liền kề nhà ở cũ đang thuê.

6. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dng tỉnh Tây Ninh

7. Kết qu thực hin TTHC:

Quyết định chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

8. Phí, lệ phí:

Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Ngh định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Không có.

11. Căn cứ pháp của TTHC:

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Ngh định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Ngh định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 99/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khu, s tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Thông tư s 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một s nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ca Chính phủ.

Ghi chú:

 

Thành phần hồ sơ lưu

- Giấy Biên nhận h sơ;

- Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định;

- Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính;

Thời gian lưu và nơi lưu

Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại phòng QLN&VLXD, thời gian lưu 1 năm. Sau khi hết hạn, chuyn hồ sơ xuống Văn thư Sở, lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

Mu đơn đề nghị giải quyết bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc chuyn quyền sử dụng đất liền kề hoặc chuyển quyền sử dụng đất có nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước.
(Kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

ĐƠN Đ NGHỊ1

Kính gửi2: ……………………………….

Họ và tên người đề nghị3 là: ……………………………………………………………………

Số CMND4 (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số ……………… cấp ngày …/…./……… tại ………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) s ……………………………………………………… tại:

Và vợ (chng) là5: ……………… số CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của Nghị định này) s ……………… cấp ngày …./…./…....tại.…………………………

Hộ khu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này đề nghị (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như tiêu đ đơn đề nghị)

Diện tích nhà, đt đề nghị giải quyết nêu trên gia đình tôi đã sử dụng liên tục, n định và không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau6:

1 ……………………………………………………………………………………………………

2 ……………………………………………………………………………………………………

3 ……………………………………………………………………………………………………

Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà) ……………………, CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số …………………… là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải quyết7……………………

Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:

Ông (bà) ………………………………………… số CMND ……………………. là…………….

Ông (bà) ………………………………………… số CMND ……………………. là…………….

Ông (bà) ………………………………………… số CMND ……………………. là…………….

…………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

Các thành viên trong hộ gia đình người có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)8

…………,ngày... tháng... năm........
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)



Xác nhận của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở

 

_________________________

1 Ghi rõ một trong các trường hợp: (1) đề nghị bản phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ô sử dụng chung hoặc (2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất lin kề hoặc (3) đ nghị chuyn quyn s dụng đất đối với nhà xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.

3 Ghi tên ch sở hữu nhà ở đối với trưng hợp nhà ở đã bán, đã thanh lý hoc nhà ở t xây dựng trên đất trống.

4 Nếu người đề nghị có s định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quc gia về dân cư vận hành kết nối thì ch kê khai số định danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.

5 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).

6 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điu 71a Nghị định 99/2015/NĐ-CP

7 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề đơn đề nghị.

8 Trưng hợp người có đơn đề nghị đại diện cho hộ gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia đình ký vào đơn.

Các giấy t ln quan nhân thân nếu tại đơn này được thay thế bng số định danh cá nhân trong trường hợp người đề nghị có số định danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết ni, vận hành.

Thủ tục 4

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NHÀ Ở XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT TRỒNG TRONG KHUÔN VIÊN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 71 NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2015/NĐ-CP

1. Trình tự thực hiện:

- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở - UBND cấp huyện (thì trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính), có trách nhiệm kiểm tra và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trường hợp Đơn vị quản lý vận hành nhà ở nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.

- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến ti:

+ Cổng dịch vụ công Quc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày ngh, lễ theo quy định).

Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau:

STT

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thi gian: 40 ngày

Bước 1

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ;

+ Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Trung tâm.

- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị b sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp và hồ sơ sẽ được nhân viên bưu điện chuyển cho S Xây dựng xem xét, giải quyết.

Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Bước 2

S Xây dựng

- Kiểm tra lại tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ, lập phiếu kiểm tra hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không phù hợp: Tham mưu lãnh đạo Sở ký văn bản trả hồ sơ và chuyển trả Trung tâm Phục vụ hành chính công để tiếp tục hoàn thiện. Thời gian trả kết quả kể t lúc nhận hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.

+ Hồ sơ phù hợp: Kiểm tra hồ sơ, tổng hợp và tổ chức hp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định

Phòng QLN&VLXD Hội đồng xác định giá bán nhà

17 ngày

Tổng hợp ý kiến và tiền nhà, tiền sử dụng đất Hội đồng xác định giá bán nhà ở tính và lặp văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định

Phòng QLN&VLXD

10 ngày

Ký văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định

Lãnh đạo Sở Xây dựng

03 ngày

Bước 3

Văn phòng UBND tỉnh

 

- Tiếp nhận hồ sơ, văn bản của S Xây dựng, tham mưu UBND tỉnh Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung cho ngưi đề nghị

- Chuyn trả kết quả cho Sở Xây dựng.

 

08 ngày

Bước 4

Sở Xây dựng

 

Nhận văn bản từ UBND tỉnh, chuyn kết quả cho nhân viên bưu điện để nhân viên bưu điện chuyển cho Trung tâm phục vụ Hành chính công tnh

 

01 ngày

Bước 5

Trả kết quả

 

Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho ngưi nộp hồ sơ trường hợp ngưi nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trc tiếp) hoặc Trung tâm chuyn kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết qu thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho Đơn vị quản lý vận hành nhà ở - UBND cấp huyện theo yêu cu.

UBND cấp huyện trả kết quả và thông báo cho người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định. Sau khi người đề nghị np nghĩa vụ tài chính, Sở Xây dựng chuyn hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền đ cấp Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cp theo quy định của pháp luật và đất đai

Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,5 ngày

 

*Sơ đồ quy trình

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp h trực tuyến tại:

+ Cng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

+ Cng dch vụ công tỉnh, địa ch https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

3. Thành phn, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng nhà ở, đất ở không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà (theo mẫu quy định ti phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính ph);

- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lc lượng quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;

- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên đề cơ quan tiếp nhận đối chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện).

Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết:

45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5. Đối tượng thực hiện TTHC:

Người đang sử dụng nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

6. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dng tỉnh Tây Ninh

7. Kết qu thực hin TTHC:

Quyết định chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng nhà ở trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

8. Phí, lệ phí:

Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Ngh định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Không có.

11. Căn cứ pháp của TTHC:

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Ngh định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Ngh định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 99/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khu, s tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Thông tư s 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một s nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ca Chính phủ.

Ghi chú:

 

Thành phần hồ sơ lưu

- Giấy Biên nhận h sơ;

- Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định;

- Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính;

Thời gian lưu và nơi lưu

Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại phòng QLN&VLXD, thời gian lưu 1 năm. Sau khi hết hạn, chuyn hồ sơ xuống Văn thư Sở, lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

Mu đơn đề nghị giải quyết bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc chuyển quyền sử dụng đất có nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước.
(Kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ1

Kính gửi2: ……………………………….

Họ và tên người đề nghị3 là: ……………………………………………………………………

Số CMND4 (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số ……………… cấp ngày …/…./……… tại ………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) s ……………………………………………………… tại:

Và vợ (chng) là5: ……………… số CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của Nghị định này) s ……………… cấp ngày …./…./….... tại.………………….

Hộ khu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này đề nghị (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như tiêu đ đơn đề nghị)

Diện tích nhà, đt đề nghị giải quyết nêu trên gia đình tôi đã sử dụng liên tục, n định và không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau6:

1 ……………………………………………………………………………………………………

2 ……………………………………………………………………………………………………

3 ……………………………………………………………………………………………………

Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà) ……………………, CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số …………………… là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải quyết7……………………

Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:

Ông (bà) ……………………………………… số CMND ……………………. là…………….

Ông (bà) ……………………………………… số CMND ……………………. là…………….

Ông (bà) ……………………………………… số CMND ……………………. là…………….

………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

 

Các thành viên trong hộ gia đình
người có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)8

…………,ngày... tháng... năm........
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)



Xác nhận của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở

 

_________________________

1 Ghi rõ một trong các trường hợp: (1) đề nghị bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ô sử dụng chung hoặc (2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất lin kề hoặc (3) đ nghị chuyn quyn s dụng đất đối với nhà xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.

3 Ghi tên ch sở hữu nhà ở đối với trưng hợp nhà ở đã bán, đã thanh lý hoc nhà ở t xây dựng trên đất trống.

4 Nếu người đề nghị có s định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quc gia về dân cư vận hành kết nối thì ch kê khai số định danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.

5 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).

6 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điu 71a Nghị định 99/2015/NĐ-CP

7 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề đơn đề nghị.

8 Trưng hợp người có đơn đề nghị đại diện cho hộ gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia đình ký vào đơn.

Các giấy t ln quan nhân thân nêu tại đơn này được thay thế bng số định danh cá nhân trong trường hợp người đề nghị có số định danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết ni, vận hành.

 

2. Thủ tục hành chính cấp huyện

Thủ tục 5

BẢN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

1. Trình tự thực hiện:

- Cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thng Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện đ được tiếp nhận và giải quyết theo quy định

- Trường hợp cá nhân không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp tại Bộ phn tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện đ được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.

- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến ti:

+ Cổng dịch vụ công Quc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày ngh, lễ theo quy định).

Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau:

STT

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian 45 ngày

 

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ti Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện

Bước 1

- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: Hồ sơ được cá nhân, tổ chức nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện

- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp và hồ sơ sẽ được Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện chuyển cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Quản lý đô thị cấp huyện thẩm định, giải quyết.

Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng ND-UBND cấp huyện

0,5 ngày

Bước 2

Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Quản lý đô thị cấp huyện

Kiểm tra, thiết lập và phê duyệt hồ sơ mua bán nhà ở cũ (thời gian 10 ngày làm việc)

- Phòng Kinh tế và Hạ tng/Quản lý đô thị cấp huyện chủ trì phối hợp Phòng Tài chính

- Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thực hiện:

+ Kim tra, thiết lập hồ sơ mua bán nhà ở cũ;

+ Tiến hành đo vẽ, thiết lập bn v sơ đồ nhà cũ, đất ở nêu rõ diện tích nhà, đất;

+ Xác định cấp nhà, chất lượng còn lại của nhà ở cũ;

+ Xác định giá bán nhà ở cũ và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho từng đối tượng mua nhà ở cũ;

+ D thảo Hợp đồng mua bán nhà ở cũ theo mẫu hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại Phụ lục s 22 Thông tư số 19/2016/TT-BXD (kèm bản vẽ thể hiện điện tích nhà, đất được bán).

- Trên cơ sở kiểm tra, thiết lập hồ sơ mua bán nhà ở cũ của Phòng Quản lý đô thị Phòng Kinh tế hạ tầng cấp huyện, UBND cấp huyện lập văn bản kèm theo danh sách người mua, hồ sơ mua bán nhà ở cũ gi Sở Xây dựng xem xét trình Hội đồng xác định giá bán nhà ở cũ thm định trước khi trình UBND tnh xem xét, quyết định.

Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Quản lý đô thị cấp huyện (phối hợp với các phòng chuyên môn liên quan)

13,5 ngày

Bước 3

Sở Xây dựng

 

- S Xây dựng:

+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ mua bán nhà ở cũ do UBND cấp huyện trình;

+ Tổng hợp, lập danh sách ngưi được mua nhà ở cũ và hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ; kiểm tra đi tượng, điều kiện và hồ sơ;

+ Báo cáo Hội đồng xác định giá bán nhà cũ xem xét, thẩm định giá bán nhà ở cũgiá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thống nhất mức miễn, gim tiền mua nhà ở cũ cho các đối tượng mua nhà;

+ Tổng hợp danh sách đối tượng được mua nhà ở cũ kèm theo văn bn duyệt giá bán n ở cũ và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Hội đồng xác định giá bán nhà ở cũ trình UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định bán nhà ở cũ.

Trường hợp không đủ điều kin mua nhà ở cũ thì Sở Xây dựng cứ văn bản gửi UBND cấp huyện thông báo cho người nộp hồ sơ biết.

- Hội đồng xác đnh giá bán nhà ở cũ:

+ Tổ chức thẩm định giá bán nhà ở cũ và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Sở Xây dựng đề xuất;

+ Ban hành văn bn xác định giá bán nhà ở cũ và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

 

18 ngày

Bước 4

Văn phòng UBND tnh

 

- Tiếp nhận h sơ, văn bản, tham mưu UBND cấp tỉnh ký Quyết định bán nhà ở cũ cho các đối tượng được mua nhà ở cũ. Quyết định bán nhà ở cũ được đăng tải trên website của UBND tỉnh và Sở Xây dựng.

- Chuyn trả kết quả cho Sở Xây dựng.

 

07 ngày

Bước 5

Sở Xây dng

 

 

 

- SXây dựng chuyển quyết định và thông báo thời gian ký kết hợp đồng mua bán nhà ở cũ cho UBND cấp huyện

 

01 ngày

Bước 6

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng HĐND-UBND cp huyện

 

Tiếp nhận kết quả giải quyết từ Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Quản lý đô thị cấp huyện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp ngưi nộp h sơ muốn nhận kết qu trực tiếp) hoặc chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện đ tr kết quả thông qua dịch v bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cu.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng HĐND- UBND cấp huyện

02 ngày

Bước 7

Sở Xây dựng

 

Sở Xây dựng - cơ quan quản lý nhà ở ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với ngưi mua nhà

 

03 ngày

 

*Sơ đ quy trình

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phn tiếp nhận và tr kết quả tại Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện;

- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:

+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/

+ Cng dịch vụ công tnh, địa ch: https://dichvucong.tayninh.gov.vn/

3. Thành Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ;

- Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang; còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;

Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.

- Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.

- Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo.

- Trong trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn bản khước t quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này;

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được min, giảm tiền mua nhà ở (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời gian giải quyết:

Không quá 45 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhận đ hồ sơ hợp l.

5. Đối tượng thực hiện TTHC:

Người đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.

6. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở

7. Kết quả thực hiện TTHC:

Quyết định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

8. Phí, lệ phí:

Không có

9. Tên mẫu, đơn, mẫu tờ khai:

Mu đơn đề nghị mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. Mu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mu hướng dẫn tại phụ lục s 22 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

10. Yêu cầu điều kiện thực hin TTHC:

Theo Điều 63 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.

- Yêu cầu, điều kiện 1: Người đề nghị mua nhà ở cũ phải thuộc các đối tượng được b trí nhà ở (như mục 8.10 Thủ tục thuộc nhà ở cũ thuộc s hữu nhà nước).

- Yêu cầu, điều kiện 2:

+ Người mua nhà ở cũ có hợp đồng thuê và có tên trong hợp đng thuê nhà ở này, Trưng hợp có nhiu thành viên cùng đứng tên trong hợp đồng thì các thành viên này phải tha thuận cử người đại diện đứng tên để ký hợp đồng mua nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;

+ Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ theo quy định trong hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận hành nhà ở tính đến thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở;

+ Phải có đơn đề nghị mua nhà ở cũ;

+ Nhà ở không thuộc phải không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu kiện.

11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Nhà ở năm 2014;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 99/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

- Ngh định s 104/2022/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính ph sửa đổi, b sung một số điều ca các nghị định liên quan đến việc np, xuất trình sổ hộ khu, s tm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Thông tư s 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

Ghi chú:

Thành phần hồ sơ lưu

- Giấy Biên nhận hồ sơ;

- Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định;

- Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính;

- Phiếu theo đối quá trình xử lý công việc của Phòng chuyên môn

Thi gian lưu và nơi lưu

Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Quản lý đô thị thành phố Tây Ninh, thời gian lưu 1 năm. Sau khi hết hạn, lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

Phụ lục số 12

(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – T do - Hạnh phúc
-----------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Kính gửi: ………………………………………………………

Họ và tên người đề nghị là: ………………………………………………………………………

CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoc thẻ căn cước công dân) số ………………… cấp ngày …./……../…………. tại ………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ………………… tại: ……………………………………

Và vợ (chồng) là: ………………… CMND (hộ chiếu hoặc th quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) s ………………… cấp ngày …../…./…….. tại ……………………………………

Hộ khu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này đề nghị ………………… (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ …………………………………………………………………………

- Hợp đồng thuê nhà ở số ………………… ký ngày …./…../…….. với diện tích cụ thể sau:

- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng: …………………m2, trong đó:

+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà …………………m2; DT đất ………………m2

+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT nhà ………………… m2; DT đất ………………… m2 (nếu có)

Diện tích nhà, đất ngoài hợp đng này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng vi hiện trạng:

Kèm theo đơn này là các giy tờ liên quan như sau:

1 ……………………………………………………………………………………………………

2 ……………………………………………………………………………………………………

Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông (bà) ……………………………………, CMND (hộ chiếu hoặc thquân nhân) s ………………… cấp ngày …/…../…….. tại là đại diện các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gn lin với đất, bao gồm:

Ông (bà) …………………………………… số CMND ………………… ……………………

Ông (bà) …………………………………… số CMND ………………………………………

Ông (bà) …………………………………… số CMND ………………………………………

 ………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

(Ghi rõ kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)

 

Các thành viên trong hộ gia đình có tên trong hp đồng thuê nhà ký và ghi rõ họ tên

……….., ngày ….. tháng ....... năm ………
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ

 




Ví dụ 1: Trường hợp ngưi mua nhà ở chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở

Diện tích nhà ở theo hợp đồng

 

 

Xác nhận của Bên cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê

Sơ đồ

Sơ đ

Diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê

Diện tích nhà ở nm ngoài hợp đồng thuê

 

Xác nhận của Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê

Chữ ký của các hệ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hp đồng thuê nhà ở
Xác nhận ca UBND cấp xã
……………………..

Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà ông (bà) ………………………….. đang sử dụng tại địa chỉ s ………………………………….. hiện nay là không có tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.


TM. UBND .......
(ký tên, đóng dấu)



Ghi chú:

- Trong trường hợp người mua ch có diện tích nhà theo hợp đồng thuê nhà ở thì ch sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1 và ch cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.

- Trong trường hợp người mua có cả diện ch ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho thuê nhà đóng du xác nhận đi với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận ca UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh chấp, khiếu kiện.

 

PH LỤC SỐ 22

MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(
Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của B Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

 …………., ngày ……… tháng ………. năm………..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Số ………../HĐ

Căn cứ Bộ Luật Dân sự;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính ph quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính ph quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;

Căn c đơn đề nghị mua nhà ở của Ông (Bà) ………………… đ ngày ..../..../.....

Căn cứ 78 ……………………………………………………....;

BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):

- Tên đơn vị: ………………………………………………………….…………………………

- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………….………………………

- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………..……………………………….

- Địa chỉ liên hệ:..…………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ……………………………………… Fax (nếu có): ……………………………..

- S tài Khoản: ……………………………………tại Ngân hàng: ……………………………

- Mã s thuế: ..................………………………………………………………………………..

BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tt là Bên mua):

- Ông (bà): ……………………………………… đại diện cho các thành viên trong hộ gia đình 79 …………………… ký ngày ……../……../………………

S CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân): ………………cấp ngày..../..../….., tại………….

- Và vợ hoặc chng (nếu có) là: …………………………………………………………………

S CMND (hộ chiếu hoặc th quân nhân): ………………cấp ngày..../..../….., tại………….

- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với các nội dung sau:

Điều 1. Thông tin của nhà ở mua bán:

1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà ở rng l, nhà biệt thự)

2. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………

3. Cấp (hạng) nhà ở: ………………………vị trí nhà ở ....……………………………………

4. T lệ cht lượng còn lại của nhà là: ………………………………………………

5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là ………………………m2, trong đó diện tích nhà chính là ………………………m2; diện tích nhà phụ là………………………m2.

6. Diện ch đất là: ……………………… m2, trong đó sử dụng chung là …………………… m2 sử dụng riêng là: ……………………… m2.

7. Diện tích đất liền k nằm ngoài Hợp đồng thuê nhà (nếu có): ………………………m2

(Kèm theo bn vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở thể hiện rõ diện tích theo Hợp đồng hoặc ngoài Hợp đồng thuê nhà ở).

Điều 2. Giá bán nhà ở, phương thức và thi hn thanh toán

1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và tin chuyển quyn sử dụng đất), trong đó:

a) Tiền nhà ở là: ……………………………………………… Việt Nam đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………).

b) Tiền chuyển quyn sử dụng đất là ………………………Việt Nam đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………).

Tổng cộng: a+b = ………………………………………………Việt Nam đồng (I)

(Bằng ch: ………………………………………………………………………).

2. Số tiền mua nhà ở Bên mua được miễn, giảm là:

a) Tiền nhà là: ……………………………………………………………… Việt Nam đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………).

b) Tin sử dụng đất là: …………………………………………………………Việt Nam đồng

(Bằng chữ: ...………………………………………………………………………).

Tổng cộng: a+b = ………………………………………………Việt Nam đồng (II)

 (Trong đó gim tiền nhà áp dụng quy định tại 80 ………………………………………………………………………………………………………

Miễn, gim tiền sử dụng đất áp dụng quy định tại 81 ..……………………………………………………………………………………………………).

3. S tiền mua nhà ở thực tế Bên mua phải tr cho Bên bán (I -II) là:.. ………………………… Việt Nam đồng:

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………).

4. Phương thức thanh toán: Bên mua trả bằng (ghi rõ là thanh toán bằng tin mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển vào tài khoản Bên bán) 82: ……………………………………………………

5. Thời hạn thanh toán:

a) Bên mua có trách nhiệm trả tiền một lần ngay sau khi ký Hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao cho Bên mua Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp đồng này;

b) Sau khi nhận được Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở đúng thời hạn và địa Điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.

Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở

1. Hai bên thống nhất thời gian giao nhận nhà ở vào ngày ………. tháng ……… năm…….. kể từ ngày bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc ...).

2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và chuyn sang cho cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền s hữu nhà ở và tài sn khác gắn liền với đất (sau đây gọi tt là Giấy chứng nhận) cho Bên mua.

Điều 4. Quyền và nghĩa v của Bên bán

1. Quyền của Bên bán:

a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy đ, đúng hạn tiền mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;

b) n giao nhà ở cho Bên mua theo đúng thời gian thỏa thuận;

c) Yêu cu Bên mua bảo qun nhà trong thời gian chưa hoàn tt thủ tục mua bán nhà ;

d) Chấm dứt Hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp quá ………………………… ngày kể từ ngày ký kết Hợp đng mà Bên mua không thực hiện thanh toán tiền mua nhà mà không có lý do chính dáng;

đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.

2. Nghĩa vụ của Bên bán:

a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;

b) Hướng dn Bên mua nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;

c) Xác định đúng diện tích nhà ở mua bán và làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà sang cơ quan có thẩm quyền đ cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua;

d) Ph biến, hướng dn cho Bên mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà chung cư, nhà biệt thự;

đ) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thm quyền về việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng này;

c) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

1. Quyền của Bên mua:

a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này;

b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán nhà ;

c) Các quyền khác theo tha thuận.

2. Nghĩa vụ của Bên mua;

a) Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà ở và nộp các nghĩa vụ tài chính v mua bán nhà ở theo đúng quy định;

b) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chp liên quan đến Hợp đồng này;

c) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trt tự trong khu vực cư trú;

d) Trường hợp quá .................. ngày k t ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thanh toán đ tiền mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định mà không có lý do chính đáng thì s bị chấm dứt Hợp đồng. Nếu Bên mua mun tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại Hợp đồng mua bán nhà ở mi;

e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.

Điều 6. Cam kết của các bên

1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

2. Các cam kết khác theo tha thuận.

Điều 7. Hiệu lực của Hp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực k từ ngày .....................

2. Hợp đồng này được lp thành 04 bn, có giá trị như nhau, mỗi bên gi 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cp Giy chng nhận, 01 bn chuyn cho cơ quan thuế./.

 

BÊN MUA NHÀ Ở
(ký và ghi rõ họ tên)



BÊN BÁN NHÀ Ở
(ký tên, đóng du)

 

Bn vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo Hợp đng mua bán
(đính kèm Hợp đồng mua bán nhà ở số …… ký ngày …../……./…………)

Ví dụ 1: Trưng hợp người mua nhà ở ch mua có diện tích theo Hợp đồng thuê nhà

Bản vẽ sơ đ, vị trí mt bng nhà ở theo Hp đồng thuê nhà ở

 

 

Đại din đứng tên
Ký hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)



n bán nhà
(ký tên đóng du)

Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở mua cả diện tích theo Hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài Hợp đồng thuê

Bản vđồ, vị trí mặt bng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà và ngoài
Hợp đồng thuê nhà ở

 

 

Đại din đứng tên
Ký hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)



n bán nhà
(ký tên đóng du)

Ghi chú: Trường hp Bên thuê ch mua diện ch theo Hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo Hợp đồng thuê nhà ở theo ví dụ 1; trường hợp Bên mua có cả diện ch nằm ngoài Hợp đồng thì lập bn vẽ sơ đồ theo ví d 2.