Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 870/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 29 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TỔ CHỨC LẠI QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Thông tư số 139/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 168/TTr-SNV ngày 25/4/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổ chức lại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình:

1. Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình là một tổ chức tài chính Nhà nước của tỉnh, thực hiện chức năng đầu tư về tài chính và đầu tư phát triển. Quỹ đầu tư phát triển tỉnh có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng Thương mại thành lập và hoạt động tại Việt Nam; Trụ sở làm việc đặt tại thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

2. Tên đầy đủ của Quỹ:

- Tên tiếng Việt: Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình;

- Tên tiếng Anh: Ninh Binh Development Investment Fund (viết tắt là NDIF);

3. Vốn điều lệ của Quỹ: 500 tỷ đồng (năm trăm tỷ đồng).

Điều 2. Giao Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; Quyết định số 07/2008/QĐ-BTC ngày 29/01/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ mẫu áp dụng cho các quỹ đầu tư phát triển địa phương và các văn bản hiện hành của nhà nước xây dựng Điều lệ Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.

Điều 3. Tổ chức bộ máy của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình, gồm: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và Bộ máy điều hành.

1. Hội đồng quản lý có 05 người, gồm:

- Chủ tịch Hội đồng chuyên trách;

- Phó chủ tịch Hội đồng chuyên trách;

- 01 ủy viên chuyên trách;

- Đại diện Sở Tài chính làm ủy viên kiêm nhiệm;

- Đại diện Chi nhánh Ngân hàng phát triển Ninh Bình làm Ủy viên kiêm nhiệm.

2. Ban Kiểm soát có 3 người, trong đó có 01 người là chuyên trách;

3. Bộ máy điều hành, gồm có;

- Ban giám đốc (Giám đốc, Phó Giám đốc):

+ Giám đốc Quỹ là ủy viên của Hội đồng quản lý, là người đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản lý và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.

+ Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc giao phụ trách một số công việc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Ủy ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ được giao.

- Kế toán trưởng;

- Các Phòng, Ban nghiệp vụ của Quỹ do Giám đốc Quỹ đề nghị và Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 138/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ và phân cấp quản lý cán bộ của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;

4. Biên chế của quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2782/QĐ-UB ngày 26/12/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng phát triển Ninh Bình, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, VP7,2,5.
S37

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Thắng