ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 875/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 19 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI KHOẢN 7, ĐIỀU 4, CHƯƠNG II QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ỦY THÁC TỪ NGÂN SÁCH TỈNH SANG CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH LAI CHÂU ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 498/QĐ-UBND NGÀY 21/4/2011 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QHH ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2012 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;
Căn cứ Thông tư số 62/2016/TT- BTC ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2005/QĐ-TTg ngày 31/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Ngân hàng Chính sách xã hội tại Tờ trình số 601/TTrLN-STC-NHCSXH ngày 30 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 7, Điều 4, Chương II Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lai Châu để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác ban hành kèm theo Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 21/4/2011 của UBND tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
7. “Mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Lai Châu bằng mức cho vay tối đa theo chương trình hộ nghèo được cấp thẩm quyền phê duyệt cho từng thời điểm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 21/4/2011 của UBND tỉnh Lai Châu.
Giao chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lai Châu thực hiện cho vay theo phương thức ủy thác thông qua các tổ chức hội cho các đối tượng và mức vay quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, nước sạch, vệ sinh môi trường và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Thông tư 62/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg và 30/2015/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ Ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 13/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6 Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Định để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 180/2002/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 10 Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 1 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 13/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2009 về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Định để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ Ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, nước sạch, vệ sinh môi trường và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận