ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 879/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 30 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/2/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của UBND tỉnh)
Stt | Nội dung công việc | Kết quả công việc | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | Nâng cao năng lực cán bộ, công chức kiểm soát TTHC | |||
1. | Phổ biến, quán triệt các quy định của Trung ương về kiểm soát thủ tục hành chính (Nghị định số 20/2008/NĐ-CP; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP; Thông tư số 05/2014/TT-BTP; Thông tư số 07/2014/TT-BTP) và các quy định của UBND tỉnh về kiểm soát TTHC (Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND; Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND; Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND; Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND). | Ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo về hoạt động kiểm soát TTHC trong năm của đơn vị, địa phương | Sở, ban, ngành, tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn | Thường xuyên trong năm 2017 |
2. | Đảm bảo kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC | Lập dự toán, bố trí kinh phí kiểm soát TTHC năm 2017. | - Sở Tài chính; - Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Năm 2017 |
II | Kiểm soát việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, địa phương | |||
1. | Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC theo quy định | Lập hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC | Các Sở, ban, ngành tỉnh | Thường xuyên trong năm 2017 |
2. | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC | Công văn kiểm soát chất lượng | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm 2017 |
3. | Thực hiện công khai TTHC | Cập nhập TTHC được công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia; đăng tải TTHC trên Trang thông tin điện tử về TTHC. | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm 2017 |
- Công khai đầy đủ, rõ ràng, đúng quy định TTHC tại vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận, tra cứu thông tin TTHC: niêm yết TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; - Đăng tải, công khai TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương và các hình thức công khai khác. | Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC. | |||
4. | Kiểm soát việc thực hiện TTHC | Tổ chức thực hiện TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo đúng nguyên tắc thực hiện TTHC tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP. | Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Thường xuyên trong năm 2017 |
Kết nối các dịch vụ công trực tuyến cung cấp cho cá nhân, tổ chức từ Cổng/Trang thông tin điện tử của Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. | Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. | Thường xuyên trong năm 2017 | ||
III | Rà soát quy định hành chính, TTHC | |||
1. | Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng Kế hoạch rà soát quy định hành chính, TTHC trọng tâm năm 2017. | Văn bản đăng ký rà soát quy định, TTHC, nhóm TTHC. | Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. | Quý IV năm 2016 |
Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2017 | Sở Tư pháp | Tháng 12 năm 2016 | ||
2. | Thực hiện rà soát các quy định, TTHC trọng tâm năm 2017 đã được phê duyệt | - Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả rà soát, gửi báo cáo rà soát về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp). | Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. | Tháng 8 năm 2017 |
- Xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh; | Sở Tư pháp | Tháng 9 năm 2017 | ||
IV | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; tuyên truyền, phổ biến tình hình cải cách hành chính, kiểm soát TTHC | |||
1. | Công khai thông tin về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tại các vị trí tra cứu thuận lợi của cơ quan hành chính | Niêm yết thông tin về cơ quan tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị; số điện thoại, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | Sở, ban, ngành, tỉnh; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND xã, phường, thị trấn. | Thường xuyên trong năm 2017 |
2. | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị và báo cáo kết quả kiểm tra, giải quyết. | Sở Tư pháp phối hợp các Sở, ban; ngành, tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Thường xuyên trong năm 2017 |
V | Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc công tác kiểm soát TTHC và giải quyết TTHC | |||
1. | Xây dựng kế hoạch để tự kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị. | Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC | Sở, ban, ngành, tỉnh; UBND các huyện, thị xã thành phố; UBND xã, phường, thị trấn. | Quý I/2017 |
2. | Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra hoạt động cải cách hành chính tại các đơn vị, địa phương | - Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch - Báo cáo kết quả kiểm tra; đề xuất các giải pháp, biện pháp chấn chỉnh kỷ cương hành chính. | Quý II năm 2017 | |
3. | Theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành, tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Sở Tư pháp theo dõi, tổng hợp chung; - Các Sở, ban, ngành, tỉnh và UBND các huyện, thị xã thành phố thực hiện và theo dõi, đôn đốc các đơn vị trực thuộc. | Thường xuyên trong năm 2017 |
VI | Chế độ thông tin, báo cáo | |||
1. | Các Sở, ban, ngành, tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng báo cáo tổng hợp về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC của đơn vị, địa phương gửi UBND tỉnh hàng quý và đột xuất (nếu có) | Báo cáo của đơn vị, địa phương | Sở, ban, ngành, tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | - Định kỳ 6 tháng và 01 năm đơn vị, địa phương gửi Báo cáo về Sở Tư pháp (báo cáo điện tử trên Hệ thống M&E) tổng hợp trình UBND tỉnh. - Đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh |
2. | Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC tại các đơn vị, địa phương | Báo cáo của UBND tỉnh gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC | Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương tổng hợp Báo cáo trình UBND tỉnh phê duyệt. Sau khi UBND tỉnh phê duyệt báo cáo, Sở Tư pháp nhập dữ liệu Báo cáo vào hệ thống M&E. | Trong năm 2017 |
VII | Truyền thông về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát TTHC | |||
1. | Tuyên truyền về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát TTHC | Chương trình phát sóng tuyên truyền về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Thường xuyên trong năm 2017 |
- 1 Quyết định 3759/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
- 4 Báo cáo 246/BC-UBND tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND
- 7 Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10 Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 14 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 1 Báo cáo 246/BC-UBND tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2 Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 3759/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai